ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 649/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRỒNG RỪNG THAY THẾ ĐỐI VỚI KINH PHÍ DO CHỦ ĐẦU TƯ NỘP VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 05 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện trồng rừng thay thế đối với kinh phí do chủ đầu tư nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng.
Điều 2. Giao Chi cục Lâm nghiệp (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) làm chủ đầu tư tổ chức thực hiện Kế hoạch trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La đối với nguồn kinh phí nộp về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TRỒNG RỪNG THAY THẾ ĐỐI VỚI KINH PHÍ DO CHỦ ĐẦU TƯ NỘP VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác.
- Hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tổ chức trồng rừng thay thế, các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện trồng rừng thay thế bằng nguồn kinh phí do các đơn vị không tự tổ chức trồng rừng thay thế nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ kế hoạch, nội dung và lộ trình triển khai trồng rừng thay thế đối với nguồn kinh phí do các đơn vị không tự tổ chức trồng rừng thay thế nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng.
- Xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan trong việc tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế năm 2015 và các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị các điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế
1.1. Tổ chức bộ máy quản lý, thực hiện trồng rừng thay thế
- Chủ đầu tư tổ chức thực hiện kế hoạch trồng rừng thay thế hoặc thành lập Ban quản lý dự án giúp chủ đầu tư thực hiện kế hoạch trồng rừng thay thế theo quy định hiện hành.
- Trong trường hợp thành lập Ban quản lý dự án thực hiện kế hoạch trồng rừng thay thế, nếu tổ chức trồng rừng thay thế tại huyện nào thì sử dụng Ban quản lý dự án Bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện đó làm kiêm nhiệm để giúp chủ đầu tư tổ chức thực hiện.
1.2. Lựa chọn địa điểm, đơn vị thực hiện trồng rừng
Căn cứ Kế hoạch trồng rừng thay thế hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt, nguồn kinh phí do các đơn vị không đủ điều kiện trồng rừng thay thế nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ đầu tư lựa chọn địa điểm và đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế:
- Địa điểm thực hiện trồng rừng thay thế: Đảm bảo theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La về Ban hành phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các đơn vị nộp tiền. Hoặc các địa điểm khác do chủ đầu tư quyết định nhưng phải đảm bảo diện tích rừng trồng tập trung tối thiểu từ 20ha trở lên và nằm trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế: Do chủ đầu tư lựa chọn theo quy định của pháp luật. Đơn vị được lựa chọn thực hiện trồng rừng thay thế có quỹ đất để trồng rừng, không có tranh chấp đất đai trồng rừng thay thế, đủ nhân lực để thực hiện trồng rừng. Ưu tiên các Công ty, Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các tổ chức kinh tế thuộc Nhà nước quản lý.
2. Tổ chức trồng rừng thay thế
2.1. Chuẩn bị cây giống
Đơn vị được lựa chọn thực hiện trồng rừng thay thế chuẩn bị cây giống cho trồng rừng theo diện tích được giao. Đảm bảo tiêu chuẩn cây giống theo quy định; Loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, danh mục loài cây được UBND tỉnh quy định.
- Quy trình gieo ươm tuân thủ theo chuỗi hành trình giống và Quy định của tỉnh về quản lý chất lượng cây giống Lâm nghiệp phục vụ cho trồng rừng.
- Cây giống trước khi xuất trồng rừng phải được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu xuất vườn theo quy định.
2.2. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán trồng rừng thay thế
- Đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục lập hồ sơ, thẩm định phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật thực hiện theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Dự toán trồng rừng thực hiện theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La về Ban hành phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các đơn vị nộp tiền.
- Thời gian thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế đảm bảo xong trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
2.3. Tổ chức trồng rừng, chăm sóc, nghiệm thu và phúc tra
- Trồng rừng: Đơn vị được lựa chọn thực hiện trồng rừng thay thế tổ chức trồng rừng đúng mùa vụ theo hồ sơ thiết kế và đảm bảo kết thúc trồng rừng trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
- Chăm sóc rừng trồng: Thực hiện theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiệm thu: Đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế tổ chức nghiệm thu cơ sở theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chất lượng rừng trồng do đơn vị thực hiện. Thời gian nghiệm thu vào tháng 10 và tháng 11 hàng năm trong 04 năm xây dựng cơ bản.
- Phúc tra: Thực hiện theo Điều 17 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Kết quả phúc tra làm căn cứ để chủ đầu tư thanh toán kinh phí trồng rừng, chăm sóc rừng trồng cho đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế.
2.4. Tiến độ trồng rừng thay thế
- Năm 2015 tiến hành chuẩn bị địa bàn, cây giống, tổ chức thiết kế và trình duyệt hồ sơ thiết kế. Tiến hành trồng rừng thay thế từ năm 2016 đối với các đơn vị đã nộp tiền từ năm 2014 đến hết tháng 9 năm 2015.
- Đối với nguồn kinh phí do các đơn vị nộp tiền từ tháng 9 năm 2015 trở đi. Căn cứ vào nguồn kinh phí và diện tích do các đơn vị nộp tiền vào quỹ, Chủ đầu tư trồng rừng thay thế chủ động cân đối kinh phí, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế cho các năm tiếp theo theo Kế hoạch này.
3. Thanh quyết toán
Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế tiến hành giải ngân và thanh quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
(chi tiết có Phụ lục kế hoạch kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ đầu tư tổ chức trồng rừng thay thế
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch này.
- Định kỳ 6 tháng, cuối năm báo cáo kết quả thực hiện trồng rừng thay thế, kết quả giải ngân về UBND tỉnh.
2. Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố: Trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với chủ đầu tư chỉ đạo, giám sát và hướng dẫn việc thực hiện trồng rừng thay thế theo kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện trồng rừng thay thế đối với kinh phí do chủ đầu tư nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh năm 2015 và các năm tiếp theo. Yêu cầu Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư chủ đầu tư, các đơn vị, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai có những khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRỒNG RỪNG THAY THẾ ĐỐI VỚI NGUỒN KINH PHÍ DO CÁC ĐƠN VỊ NỘP TIỀN VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
(Kèm theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Lựa chọn địa điểm trồng rừng thay thế năm 2016 và các năm tiếp theo | Chi cục Lâm nghiệp | UBND huyện Sốp Cộp, Vân Hồ và các huyện khác trong tỉnh | Tháng 4 hàng năm |
2 | Lựa chọn đơn vị thực hiện trồng rừng thay thế | Chi cục Lâm nghiệp |
| Tháng 4 - 5 năm 2015 |
3 | Chuẩn bị cây giống cho trồng rừng thay thế |
|
|
|
- | Chuẩn bị cây giống cho trồng rừng thay thế năm 2016 | Đơn vị thực hiện trồng rừng | Chi cục Lâm nghiệp | Tháng 9 năm 2015 - tháng 7 năm 2016 |
- | Chuẩn bị cây giống cho trồng rừng thay thế các năm tiếp theo | Đơn vị thực hiện trồng rừng | Chi cục Lâm nghiệp | Tháng 10 năm trước đến tháng 7 năm sau |
4 | Lập hồ sơ thiết kế và dự toán trồng rừng thay thế | Đơn vị thực hiện trồng rừng (hoặc tư vấn do đơn vị thực hiện trồng rừng lựa chọn) | Chi cục Lâm nghiệp | Tháng 3 - 4 hàng năm |
5 | Thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán cho trồng rừng thay thế | Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Lâm nghiệp | Đơn vị thực hiện trồng rừng | Xong trước ngày 30 tháng 4 |
6 | Tổ chức trồng rừng thay thế | Đơn vị thực hiện trồng rừng | Chi cục Lâm nghiệp | Tháng 5 - 7 hàng năm |
7 | Nghiệm thu kết quả trồng rừng và chăm sóc rừng trồng | Đơn vị thực hiện trồng rừng | Chi cục Lâm nghiệp | Tháng 10 - 11 hàng năm |
8 | Phúc tra kết quả nghiệm thu trồng rừng và chăm sóc rừng trồng thay thế | Chi cục Lâm nghiệp | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 12 hàng năm |
9 | Báo cáo kết quả thực hiện trồng rừng thay thế | Chi cục Lâm nghiệp | Đơn vị thực hiện trồng rừng | Tháng 6 và tháng 12 hàng năm |
- 1 Quyết định 33/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế (đợt 1) năm 2017 đối với diện tích trồng rừng thay thế đã nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp theo Thông tư 05/VBHN-BNNPTNT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện công tác chuyển hoá địa bàn phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1021/QĐ-UBND về giao kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2015 cho các Ban Quản lý rừng phòng hộ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 399/QĐ-UBND điều chỉnh nhiệm vụ trồng rừng thay thế năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tây Ninh
- 8 Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2014 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với chủ đầu tư nộp tiền do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
- 10 Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh
- 12 Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Chi nhánh Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
- 13 Quyết định 4365/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa
- 14 Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh kèm theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2010 tiếp tục triển khai quyết liệt các biện pháp quản lý, bảo vệ rừng do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 16 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2010 tiếp tục triển khai quyết liệt các biện pháp quản lý, bảo vệ rừng do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Chi nhánh Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 4365/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 399/QĐ-UBND điều chỉnh nhiệm vụ trồng rừng thay thế năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9 Quyết định 1021/QĐ-UBND về giao kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2015 cho các Ban Quản lý rừng phòng hộ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10 Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện công tác chuyển hoá địa bàn phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11 Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp theo Thông tư 05/VBHN-BNNPTNT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12 Quyết định 33/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế (đợt 1) năm 2017 đối với diện tích trồng rừng thay thế đã nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 13 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ, cấp phát, quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho ngân sách cấp xã tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở; mức trợ cấp cho người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia bảo vệ rừng, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi