BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2001/QĐ-BKHCNMT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 22/CP của Chính phủ, ngày 22/5/1993, về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 175/CP của Chính phủ, ngày 18/10/1994, về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 04/4/2001, về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các loại phế liệu đã được xử lý đảm bảo yêu cầu về môi trường được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất”.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý đảm bảo yêu cầu về môi trường thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật để bảo đảm:
1. Phế liệu nhập khẩu không chứa hoá chất độc, chất phóng xạ, chất dễ cháy, dễ nổ, hợp chất hữu cơ có nguồn gốc động, thực vật có nguy cơ gây dịch bệnh, chất thải y tế và các loại hàng hoá không được phép nhập khẩu theo quy định của Nhà nước.
2. Phế liệu nhập khẩu đã được loại bỏ tạp chất, tuy nhiên có thể còn bám dính một lượng không đáng kể mà khó có thể loại bỏ được trong quá trình xử lý, phân loại nhưng không gây ô nhiễm môi trường.
3. Phế liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để làm nguyên liệu cho sản xuất.
Điều 3. Cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất phải chịu trách nhiệm không để phế liệu gây ra ô nhiễm môi trường, phải xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 4: Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường địa phương chịu trách nhiệm:
1. Phối hợp giám sát việc nhập khẩu phế liệu khi có yêu cầu của Cơ quan Hải quan.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát để các phế liệu nhập khẩu được sử dụng đúng mục đích và phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 10/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 6. Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, các Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường, các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Chu Tuấn Nhạ (Đã ký) |
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÁC LOẠI PHẾ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 65/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Các dạng đầu mẩu, đầu tấm, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim còn lại sau khi gia công, chưa qua sử dụng.
2. Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép tròn, thép hình, thép ống, dây và lưới thép các loại đã qua sử dụng.
3. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các công trình xây dựng đã qua sử dụng, như: cầu, tháp, nhà, xưởng.
4. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các phương tiện vận tải, máy móc, và các đồ vật bằng gang, thép khác đã qua sử dụng.
5. Đồng, hợp kim đồng ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
6. Nhôm, hợp kim nhôm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
7. Kẽm, hợp kim kẽm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
8. Niken, hợp kim niken ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
9. Dây điện, cáp điện bằng đồng hoặc bằng nhôm đã qua sử dụng, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác.
10. Dây điện từ đã qua sử dụng (dây đồng có lớp bọc cách điện bằng sơn men, sợi bông hoặc giấy).
11. Phế liệu giấy, phế liệu cáctông.
12. Các dạng mảnh vụn, đầu mẩu, đầu tấm, sợi rối bằng nhựa còn lại sau quá trình sản xuất, chưa qua sử dụng.
- 1 Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành tạm thời Dạnh mục các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 03/2004/QĐ-BTNMT về bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 03/2004/QĐ-BTNMT về bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Quyết định 10/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành tạm thời Dạnh mục các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 03/2004/QĐ-BTNMT về bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 1254/2004/QĐ-TTg về việc thành lập Đoàn kiểm tra tình hình thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 01/2013/TT-BTNMT quy định về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Công văn 1439/BGTVT-MT thực hiện Thông tư 01/2013/TT-BTNMT do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 73/2014/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành