Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH BẾN TRE
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 65/QĐ-SXD

Bến Tre, ngày 25 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4/2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;

Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Xét Tờ trình số 83/TTr-TTTV ngày 15/5/2012 của Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng và Biên bản số 129/BB-SXD ngày 25/5/2012 của Tổ giúp việc thực hiện việc xác định các chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 4/2012 kèm theo Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Giám đốc SXD;
- Website Sở Xây dựng;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP. Bến Tre;
- Lưu: VT, P.KTXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Bùi Trang Thuận

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE

(Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-SXD ngày 25/5/2012 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4/2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre)

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Bến Tre bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình.

- Chỉ số giá phần xây dựng.

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 04 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2010.

4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 04 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng 04 năm 2012 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở tỉnh Bến Tre. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2010 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2010). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2010 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước (nếu cùng thời điểm gốc).

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

1. Chỉ số giá xây dựng khu vực Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành:

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

135,16

2

Công trình giáo dục

133,82

3

Công trình văn hóa

129,93

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

132,02

5

Công trình y tế

132,49

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình đường dây

148,23

2

Công trình trạm biến áp

117,71

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa

129,16

2

Công trình cầu

131,96

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

1

Công trình cống, đập

136,83

2

Công trình kênh

144,59

3

Công trình đê

144,10

4

Công trình kè

129,96

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

1

Công trình cấp nước

145,65

2

Công trình thoát nước

158,68

3

Công trình xử lý nước thải

127,04

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

139,50

2

Công trình giáo dục

139,72

3

Công trình văn hóa

139,03

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

137,22

5

Công trình y tế

140,54

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình đường dây

149,80

2

Công trình trạm biến áp

142,45

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa

134,33

2

Công trình cầu

135,22

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

1

Công trình cống, đập

145,15

2

Công trình kênh

147,92

3

Công trình đê

148,31

4

Công trình kè

138,69

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

1

Công trình cấp nước

147,85

2

Công trình thoát nước

160,18

3

Công trình xử lý nước thải

140,12

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

124,67

191,36

122,52

2

Công trình giáo dục

125,01

191,36

122,52

3

Công trình văn hóa

124,05

191,36

122,52

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

123,48

191,36

122,52

5

Công trình y tế

122,12

191,36

122,52

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình đường dây

141,30

191,36

122,52

2

Công trình trạm biến áp

131,81

191,36

122,52

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa

128,50

191,36

122,52

2

Công trình cầu

125,10

191,36

122,52

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

1

Công trình cống, đập

127,54

191,36

122,52

2

Công trình kênh

 

191,36

122,52

3

Công trình đê

125,68

191,36

122,52

4

Công trình kè

126,35

191,36

122,52

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

1

Công trình cấp nước

122,57

191,36

122,52

2

Công trình thoát nước

127,50

191,36

122,52

3

Công trình xử lý nước thải

127,46

191,36

122,52

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

1

Xi măng

134,41

2

Cát xây dựng

105,75

3

Đá xây dựng

133,22

4

Gạch xây dựng

111,21

5

Gạch lát

126,91

6

Gỗ xây dựng

125,46

7

Thép xây dựng

125,56

8

Nhựa đường

125,83

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

114,12

10

Cửa xây dựng

103,03

11

Sơn và vật liệu sơn

117,73

12

Vật tư ngành điện

149,29

13

Vật tư, đường ống nước

125,30

14

Đất, cát san nền

124,54

15

Xăng dầu

141,68

2. Chỉ số giá xây dựng khu vực các huyện còn lại tỉnh Bến Tre:

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

136,82

2

Công trình giáo dục

133,99

3

Công trình văn hóa

129,75

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

133,84

5

Công trình y tế

134,94

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình đường dây

144,44

2

Công trình trạm biến áp

118,33

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa

130,60

2

Công trình cầu

134,52

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

1

Công trình cống, đập

136,49

2

Công trình kênh

146,04

3

Công trình đê

142,65

4

Công trình kè

130,71

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

1

Công trình cấp nước

145,60

2

Công trình thoát nước

158,94

3

Công trình xử lý nước thải

128,54

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

141,47

2

Công trình giáo dục

139,92

3

Công trình văn hóa

138,77

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

139,29

5

Công trình y tế

143,47

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình đường dây

145,64

2

Công trình trạm biến áp

144,87

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa

135,86

2

Công trình cầu

137,87

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

1

Công trình cống, đập

144,71

2

Công trình kênh

149,46

3

Công trình đê

146,61

4

Công trình kè

139,53

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

1

Công trình cấp nước

147,78

2

Công trình thoát nước

160,44

3

Công trình xử lý nước thải

143,17

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1

Công trình nhà ở

127,10

191,78

124,72

2

Công trình giáo dục

125,08

191,78

124,72

3

Công trình văn hóa

122,61

191,78

124,72

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

126,00

191,78

124,72

5

Công trình y tế

126,01

191,78

124,72

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1

Công trình đường dây

136,20

191,78

124,72

2

Công trình trạm biến áp

134,69

191,78

124,72

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1

Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa

130,10

191,78

124,72

2

Công trình cầu

128,30

191,78

124,72

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

1

Công trình cống, đập

126,23

191,78

124,72

2

Công trình kênh

 

191,78

124,72

3

Công trình đê

117,40

191,78

124,72

4

Công trình kè

127,03

191,78

124,72

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

1

Công trình cấp nước

122,19

191,78

124,72

2

Công trình thoát nước

127,54

191,78

124,72

3

Công trình xử lý nước thải

131,46

191,78

124,72

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

(NĂM 2010 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 4

1

Xi măng

135,48

2

Cát xây dựng

122,46

3

Đá xây dựng

130,68

4

Gạch xây dựng

148,59

5

Gạch lát

129,78

6

Gỗ xây dựng

109,28

7

Thép xây dựng

129,11

8

Nhựa đường

118,96

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

108,57

10

Cửa xây dựng

120,74

11

Sơn và vật liệu sơn

113,50

12

Vật tư ngành điện

140,53

13

Vật tư, đường ống nước

118,75

14

Đất, cát san nền

145,48

15

Xăng dầu

142,42