ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ.UBND.VX | Vinh, ngày 07 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/NQ-QH ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -2015;
Căn cứ Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2766/SGD ĐT.KHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí áp dụng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2011 -2012 như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/người/tháng
TT | Ngành học | Thành thị | Đồng bằng | Miền núi |
1 | Học phí mầm non |
|
|
|
| - Nhà trẻ bán trú | 180 | 80 | 40 |
| - Nhà trẻ không bán trú | 160 | 70 | 40 |
| - Mẫu giáo bán trú | 180 | 80 | 40 |
| - Mẫu giáo không bán trú | 130 | 60 | 40 |
2 | Học phí THCS | 60 | 30 | 20 |
3 | Học phí THPT | 100 | 70 | 40 |
Điều 2. Mức thu học phí quy định tại quyết định này được áp dụng cho năm học 2011-2012 (năm học 2010 - 2011 các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An vẫn thực hiện thu học phí theo mức thu quy định tại quyết định số 80/2003/QĐ.UB.VX ngày 10/9/2003 của UBND tỉnh Nghệ An). Từ năm học 2012 - 2013 trở đi, UBND tỉnh sẽ căn cứ chỉ số giá tiêu dùng hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành để trình Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh mức thu học phí phù hợp (nếu thấy cần thiết);
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động xây dựng, mức thu học phí cho các trường mầm non, Phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động, thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí tại các cơ sở giáo dục đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 1 Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013- 2014
- 3 Quyết định 3215/QĐ-UBND.VX năm 2011 quy định mức học phí để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục có học sinh thuộc đối tượng miễn học phí cư trú tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, xã thuộc huyện nghèo và xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 349/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2011 - 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 8 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 9 Nghị quyết số 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 10 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 11 Luật Giáo dục 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013- 2014
- 3 Quyết định 3215/QĐ-UBND.VX năm 2011 quy định mức học phí để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục có học sinh thuộc đối tượng miễn học phí cư trú tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, xã thuộc huyện nghèo và xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 do tỉnh Bắc Giang ban hành