BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 652/TCHQ/QĐ-GSQL | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2005 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001;
- Căn cứ Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về Hải quan;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thí điểm về khai hải quan điện tử và kiểm tra hải quan đối với hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký
Điều 3: Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Vụ trưởng Vụ giám sát quản lý, Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệ \m thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
THÍ ĐIỂM VỀ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ VÀ KIỂM TRA HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, VẬT PHẨM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
(ban hành kèm theo Quyết định số 652/TCHQ/QĐ/GSQL ngày 27/04/2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp làm dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu (dưới đây gọi là doanh nghiệp) đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có hệ thống mạng máy tính nối với hãng chuyễn phát nhanh ở nước ngoài và với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục.
- Có đầy đủ thiết bị kiểm tra và phân loại hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu thành 02 luồng hàng được quy định tại điểm 2 dưới đây.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu được phân loại thành 03 luồng hàng sau:
- Hàng luồng xanh, bao gồm: Hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại, hàng không có thuế, hàng có thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
- Hàng luồng vàng, bao gồm: Hàng phải nộp thuế.
- Hàng luồng đỏ, bao gồm: Hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành, hàng phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, hàng nhập khẩu có điều kiện, hàng trọng điểm.
3. Hàng từng luồng được phân biệt bằng màu của từng loại tem dán vào từng kiện hàng trước khi xuất trình cho Hải quan, cụ thể như sau: hàng luồng xanh dán tem xanh (trừ hàng xuất khẩu không phải dán tem), hàng luồng vàng dán tem vàng, hàng luồng đỏ dán tem đỏ.
Mẫu tem (phụ lục số HQ 04-CPN kèm theo quyết định này) doanh nghiệp tự in tem theo mẫu và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các loại tem.
4. Doanh nghiệp có trách nhiệm khai, truyền gửi tới cơ quan Hải quan đầy đủ các nội dung của tờ khai hải quan; phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin dữ liệu đó và đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa nội dung trong bộ hồ sơ giấy với nội dung dữ liệu truyền gửi cho cơ quan hải quan.
5. Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế cho cơ quan Hải quan mỗi ngày 01 lần cho các tờ khai có thuế đã được thông quan trong ngày.
6. Hàng hoá chuyển cưa khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Các quy định liên quan khác thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
1.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Khai hải quan:
- Việc khai hải quan đuợc thực hiện cho từng chuyến giao, nhận hàng hoá với phương tiện vận tải quốc tế (dưới đây gọi là chuyến hàng).
- Trên cơ sở bản lược khai hàng hoá của từng chuyến hàng, doanh nghiệp thực hiện việc phân loại hàng hoá nhập khẩu thành các luồng hàng theo quy định tại điểm 2 phần I nêu trên để khai hải quan thành các luồng hàng theo quy định tại điểm 2 phần I nêu trên để khai hải quan và truyền đến máy tính tiếp nhận của cơ quan hải quan chậm nhất 02 giờ trước khi chuyển hàng đến.
- Nội dung khai qua mạng cho 01 chuyến hàng gồm nội dung tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2002-PMD), nội dung bản kê chi tiết hàng hoá nhập khẩu theo từng luồng hàng, bản kê chi tiết hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này).
b. Điều chỉnh lại việc phân luồng hàng hoá theo yêu cầu của cơ quan Hải quan (nếu có).
c. Nộp hồ sơ hải quan giấy (đã điều chỉnh lại theo yêu cầu của cơ quan hải quan) cho cơ quan Hải quan chậm nhất 01 giờ trước khi chuyến hàng đến, gồm:
-Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
- Bản kê chi tiết hàng hoá xuất khẩu/ nhập khẩu: mỗi loại 02 bản chính;
- Bản lược khai hàng hoá - Manifest: 02 bản chính (đối với chuyến hàng xuất khẩu) hoặc bản sao (đối với chuyến hàng nhập khẩu) có ký tên, đóng dấu của lãnh đạo doanh nghiệp.
- Giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của Pháp luật đối với từng loại hàng hoá: 01 bản chính.
1.2. Trách nhiệm của Hải quan
- Tiếp nhận khai báo của doanh nghiệp qua mạng.
- Nghiên cứu, phân tích cơ sở dữ liệu đã có (về hàng hoá, về đối tượng gửi, đối tượng nhận hàng...) và các thông tin khác để kiểm tra việc phân luồng hàng hoá của doanh nghiệp.
- Điều chỉnh lại việc phân luồng của doanh nghiệp (nếu có) và thông báo (qua mạng) cho doanh nghiệp để doanh nghiệp điều chỉnh lại.
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan giấy đã được doanh nghiệp điều chỉnh theo yêu cầu của cơ quan Hải quan.
2.1 Trách nhiệm của doanh nghiệp
a) Phân luồng thực tến hàng hoá bằng cách dán tem vào từng kiện hàng.
b) Xuất trình hàng hoá cho Hải quan kiểm tra, cụ thể như sau:
+ Hàng luồng xanh: xuất trình khi Hải quan yêu cầu
+ Hàng luồng vàng: xuất trình để Hải quan kiểm tra qua máy soi.
+ Hàng luồng đỏ: xuất trình để Hải quan kiểm tra thủ công
2.2. Trách nhiệm của Hải quan:
a) Kiểm tra thực tế hàng hoá như sau:
- Hàng luồng xanh: Miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác xuất bằng máy soi hoặc kiểm tra thủ công.
- Hàng luồng vàng: Kiểm tra bằng máy soi. Nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật Hải quan thì thực hiện kiểm tra thủ công.
- Hàng luồng đỏ: Kiểm tra thủ công.
b) Kết thúc thủ tục, ghi xác nhận kết quả kiểm tra trên bản kê chi tiết như sau:
- Hàng luồng xanh ghi: "Hàng miễn kiểm tra, thông quan theo nội dung khai của doanh nghiệp". Nếu kết quả kiểm tra xác xuất khác với khai báo của doanh nghiệp thì ghi kết quả và dẫn chiếu biên bản liên quan (nếu có).
- Hàng luồng vàng ghi:"hàng hoá được kiểm tra qua máy soi, thông quan theo nội dung khai của doanh nghiệp". Nếu kết quả kiểm tra bằng máy khác với khai báo của doanh nghiệp thì ghi kết quả kiểm tra và dẫn chiếu biên bản liên quan (nếu có).
- Hàng luồng đỏ ghi: kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá theo quy định hiện hành.
c) Quyết định thông quan hàng hoá theo quy định hiện hành.
d) Lãnh đạo ký thông quan hàng: đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan" vào tờ khai, bản kê chi tiết, bản lược khai hàng hoá, trả doanh nghiệp 01 bộ, lưu 1 bộ theo quy định hiện hành./.
HQ 01-CPN
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan tỉnh, Tp............
Chi cục HQ:..............
BẢN CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
(Kèm theo Tờ khai Hải quan số ............ ngày ..../ .../ 200...)
STT | Số Vận đơn | Họ tên, địa chỉ |
| Mã số hàng | Tên hàng | Lượng hàng | Đơn vị tính | Trị giá | Lệ phí |
|
| Người gởi | Người nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra
Chi cục Hải quan ...... Lãnh đạo Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu | .............. ngày .... /..../200... Doanh nghiệp CPN Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
Ghi chú: - Nếu là hàng nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại
- Bản kê được photocopy theo khổ giấy A3
HQ 02-CPN
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan tỉnh, Tp............
Chi cục HQ:..............
BẢN CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
(Kèm theo Tờ khai Hải quan số ............ ngày ..../ .../ 200...)
Tỷ giá : ...................... (VNĐ/NGUYÊN TỆ)
STT | Số Vận đơn | Họ tên, địa chỉ | Mã số hàng | Tên hàng | Lượng hàng | Đơn vị tính | Đơn giá nguyên tệ | Thuế xnk | Thuế TGGT & TTĐB | Ghi chú | |||||
Người gởi | Người nhận | Trị giá tính thuế | Thuế suất | Số tiền thuế phải nội | Trị giá tính thuế | Thuế suất | Số tiền thuế phải nội |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hình thức kiểm tra: ...................
2. Biện pháp kiểm tra: ..................
3. Xác nhận kết quả kiểm tra: ..................
Chi cục Hải quan ...... Lãnh đạo Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu | .............. ngày .... /..../200... Doanh nghiệp CPN Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
Ghi chú: - Bản kê được photocopy theo khổ giấy A3
HQ 03-CPN
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan tỉnh, Tp............
Chi cục HQ:..............
BẢN CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
(Kèm theo Tờ khai Hải quan số ............ ngày ..../ .../ 200...)
Tỷ giá : ...................... (VNĐ/NGUYÊN TỆ)
STT | Số Vận đơn | Họ tên, địa chỉ | Mã số hàng | Tên hàng | Lượng hàng | Đơn vị tính | Đơn giá nguyên tệ | Thuế xnk | Thuế TGGT & TTĐB | Các giấy tờ khác | Ghi chú
| |||||
Người gởi | Người nhận | Trị giá tính thuế | Thuế suất | Số tiền thuế phải nội | Trị giá tính thuế | Thuế suất | Số tiền thuế phải nội | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hình thức kiểm tra: ...................
2. Biện pháp kiểm tra: ..................
3. Xác nhận kết quả kiểm tra: ..................
Chi cục Hải quan ...... Lãnh đạo Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu | .............. ngày .... /..../200... Doanh nghiệp CPN Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
Ghi chú: - Bản kê được photocopy theo khổ giấy A3
- 1 Thông tư 100/2010/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 100/2010/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 33/2003/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 101/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
- 3 Luật Hải quan 2001