ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 653/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 208/TTr-STP ngày 08/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp mới ban hành (theo Phụ lục 1) và thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp bị bãi bỏ (theo Phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố; thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức thực hiện việc cập nhật, thống kê, công khai thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 653/QĐ-CT ngày 23/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC LUẬT SƯ | |
1 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. |
2 | Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. |
3 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài. |
4 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài. |
5 | Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh. |
6 | Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật. |
7 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư. |
8 | Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài. |
9 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam. |
10 | Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài. |
II. LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT | |
1 | Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản. |
2 | Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động. |
3 | Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật. |
4 | Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh. |
III. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP | |
1 | Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp. |
2 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định. |
3 | Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp. |
4 | Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp. |
5 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp. |
6 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng. |
7 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất. |
IV. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI | |
1 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài. |
2 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài. |
3 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài. |
4 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài. |
5 | Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh trung tâm trọng tài. |
6 | Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài. |
7 | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. |
8 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. |
9 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. |
10 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. |
11 | Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
12 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. |
13 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. |
14 | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. |
15 | Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài. |
16 | Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài. |
17 | Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài. |
18 | Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên. |
19 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. |
V. LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN | |
1 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân. |
2 | Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân. |
3 | Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. |
4 | Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản. |
5 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. |
6 | Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của quản tài viên. |
7 | Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. |
8 | Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên. |
9 | Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. |
10 | Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. |
11 | Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên. |
12 | Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP BỊ BÃI BỎ
(kèm theo Quyết định số 653/QĐ-CT ngày 23/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
A. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND THÀNH PHỐ
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp |
2 | Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
3 | Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp |
B. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | Tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
2 | Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
3 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập). |
4 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý |
5 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư và chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có) theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 47 của Luật luật sư |
6 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư và chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có) theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật luật sư hoặc tổ chức hành nghề luật sư tạm dừng hoạt động quá một năm |
7 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư và chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có) theo quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều 47 của Luật luật sư |
8 | Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư |
9 | Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động |
10 | Ký kết hợp đồng lao động thuê luật sư nước ngoài làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư |
11 | Chấm dứt hợp đồng lao động thuê luật sư nước ngoài làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư |
12 | Tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
13 | Đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
14 | Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Công ty luật nước ngoài |
15 | Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh trong trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động |
16 | Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản |
17 | Chấm dứt hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động |
18 | Chấm dứt hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động |
- 1 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2007/QĐ-BTP năm 2016 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Luật sư, tư vấn pháp luật, Công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 3 Quyết định 5102/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 5102/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1071/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp trên địa bàn thành phố Hải Phòng