ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6550/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 6911/TTr-STP ngày 09 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 201 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6550 /QĐ-UBND ngày 31tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố năm 2015 và Chương trình công tác ngành Tư pháp năm 2015;
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 với những nội dung sau:
I. NỘI DUNG
1. Triển khai Kế hoạch công tác năm 2015
a) Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch này.
b) Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của quận, huyện
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch này.
2. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- Đơn vị thực hiện: Sở - ngành Thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Hội đồng nhân dân xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: cả năm
b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra; văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ban hành gửi đến Phòng Tư pháp quận, huyện để kiểm tra; kiên quyết xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật, chú trọng những lĩnh vực kinh tế-xã hội có nhiều bức xúc.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm
c) Tổ chức kiểm tra tại một số, Sở-ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện về thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, kiểm tra văn bản theo thẩm quyền; công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đồng thời kết hợp đôn đốc thực hiện Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Thành phố năm 2015.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý 2/2015.
d) Tổ chức kiểm tra tại một số đơn vị có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định tại Quyết định số 42/2009/QĐ-TTG ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước (văn bản có nội dung bí mật nhà nước ban hành từ 01 tháng 10 năm 2013 đến thời điểm tự kiểm tra).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý 4/2015.
3. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
a) Công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ năm 2015 theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 30 tháng 01 năm 2015.
b) Rà soát thường xuyên, rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực nhằm triển khai thi hành các Luật mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của từng Sở- ngành, tập trung những vấn đề liên quan đến thể chế kinh tế, sở hữu, quyền tự do kinh doanh, đất đai, môi trường; những vấn đề liên quan bức thiết đến đời sống nhân dân như công chứng, hộ tịch;
- Đơn vị thực hiện: Sở-ngành Thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Đơn vị thực hiện: Sở - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Hoàn tất trước ngày 31 tháng 3 năm 2015.
4. Cập nhật dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Sở-ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
2. Giám đốc các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này tại Sở - ngành, quận, huyện, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Tư pháp.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra và rà soát văn bản áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật./.
- 1 Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 6037/QĐ-UBND điều chính Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 3 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5 Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1350/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2013 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2012 đến ngày 30/6/2013
- 8 Quyết định 544/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành năm 2012
- 9 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 12 Quyết định 42/2009/QĐ-TTg về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 544/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành năm 2012
- 2 Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2013 công bố, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2012 đến ngày 30/6/2013
- 3 Quyết định 1350/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 6037/QĐ-UBND điều chính Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 7 Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh