ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6555/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ ban hành về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 749/TTg ngày 08 tháng 12 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung Khu đô thị Nam thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5080/QĐ-UB-QLĐT ngày 04 tháng 9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu đô thị Nam thành phố (2.600 ha);
Xét Tờ trình của Sở Quy hoạch-Kiến trúc số 1707/QHKT-QH ngày 03 tháng 8 năm 2005 và Tờ trình số 02/TTr-BQL ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Ban Quản lý khu Nam;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/5000 xây dựng đô thị Khu đô thị mới Nam thành phố với các nội dung chính như sau; (đính kèm thuyết minh và sơ đồ điều chỉnh cơ cấu quy hoạch chi tiết xây dựng khu Nam thành phố).
1. Phạm vi nghiên cứu :
a) Về vị trí và ranh giới :
Ranh giới, phạm vi của khu đô thị mới Nam thành phố vẫn giữ nguyên như trong Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch số 5080/QĐ-UB-QLĐT ngày 04 tháng 9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố. Cụ thể như sau :
- Quận 7 gồm : phường Tân Phong, Tân Phú có diện tích 868 ha.
- Nam quận 8 gồm : 1 phần phường 7, diện tích 268 ha.
- Nam huyện Bình Chánh với các xã : An Phú Tây, Phong Phú, Bình Hưng, Hưng Long có diện tích 1.839 ha.
b) Quy mô diện tích điều chỉnh : Tổng diện tích tự nhiên là 2.975 ha (tổng diện tích phê duyệt trước đây là 2.612ha). Trong đó có 220 ha diện tích sông, kênh, rạch, hồ và 2.755 ha đất.
2. Tính chất, chức năng khu quy hoạch :
Về cơ bản không thay đổi so với nội dung trong Quyết định số 5080/QĐ-UB-QLĐT ngày 04 tháng 9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Là khu đô thị mới hiện đại, phát triển song hành với khu đô thị hiện có, đồng thời là khu đô thị sinh thái, đô thị xanh mang sắc thái giữ gìn thiên nhiên, đặc trưng miền sông nước.
- Là khu hỗn hợp đa chức năng : Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, khoa học, công nghiệp sạch, văn hóa giáo dục, nghỉ ngơi, giải trí và dân cư.
3. Quy mô dân số :
Dân số : 500.000 người. Trong đó có 30.000 người được quy ra từ 30% tổng số khoảng 90.000 - 100.000 sinh viên.
4. Về các chỉ tiêu về quy hoạch-kiến trúc chủ yếu :
4.1- Cơ cấu sử dụng đất : Tổng diện tích đất 2.975 ha, gồm :
A- Đất dân dụng : 2.250 ha, chiếm 75,6%, gồm :
+ Đất ở : 775 ha, chiếm 26%
+ Công trình công cộng, bao gồm : 375 ha, chiếm 12,6%
- Cấp thành phố và khu vực: 175 ha, chiếm 5,9%
- Khu nhà ở: 200 ha, chiếm 6,7%
+ Đất cây xanh và đất TDTT : 500 ha, chiếm 16,8%
- Cấp đô thị: 350 ha, chiếm 11,76%
- Khu nhà ở: 150 ha, chiếm 5,04%
+ Giao thông trong khu dân dụng: 600 ha, chiếm 20,1%
B- Đất ngoài dân dụng : 725 ha, chiếm 24,3%, gồm :
+ Giao thông đối ngoại: 250 ha, chiếm 8,4%
+ Chuyển giao hàng hóa : 133,73 ha, chiếm 4,5%
+ Công nghiệp sạch: 114 ha, chiếm 3,8%
+ Diện tích mặt nước (sông, kênh rạch và hồ) : 220,27 ha, chiếm 7,4%
+ Hành lang kỹ thuật và đầu mối kỹ thuật …: 7 ha, chiếm 0,2%
4.2- Chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc :
- Chỉ tiêu bình quân đất đô thị là 59,5m2/người, phân bổ như sau :
Đất dân dụng : 45m2/người :
Đất dân dụng bao gồm : đất xây dựng nhà ở, đất công trình phúc lợi công cộng cấp thành phố, đất cây xanh mặt nước, thể dục thể thao, đất giao thông trong đơn vị ở.
+ Đất nhà ở : 15,5m2/người
+ Đất giao thông trong khu dân dụng: 12m2/người
+ Đất công trình công cộng
(cấp thành phố và đơn vị ở) : 7,5 m2/người
Trong đó : công trình công cộng cấp thành phố là 3,5m2/người, công trình công cộng trong đơn vị ở là 4m2/người.
+ Đất cây xanh tập trung và TDTT : 10m2/người
(Đất cây xanh tập trung là 7m2/người, đất cây xanh phân tán trong đơn vị ở là 3m2/người).
Đất ngoài dân dụng : 14,5m2/người.
Bao gồm :
+ Đất công nghiệp sạch
+ Đất kho tàng, bến bãi
+ Đất Trung tâm lưu thông hàng hóa
+ Đất giao thông đối ngoại
+ Các loại đất khác (hành lang kỹ thuật, trạm kỹ thuật…).
Trong đó : Đất giao thông cho đối nội và đối ngoại bình quân là 17m2/người, chiếm tỷ lệ 28,6% (so với chỉ tiêu bình quân 59,5m2/người).
- Mật độ dân cư : 150 - 200 người/ha.
- Tầng cao xây dựng trung bình toàn khu vực khoảng 3 – 3,5 tầng. Tầng cao cao nhất không khống chế nhưng phải phù hợp với không gian xung quanh và thích hợp với nền đất. Mật độ xây dựng chung toàn khu là : <35%. Hệ số sử dụng đất chung : 1,2 - 1,5. Riêng các khu A, B, C, D, E sẽ có quy định cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật hạ tầng :
+ Cấp điện : 1.200 - 1.500 Kwh/người/năm.
+ Cấp nước : 250 - 300 lít/người/ngày đêm
+ Thoát nước bẩn : 265 lít/người/ngày đêm
+ Tiêu chuẩn thải rác : 1kg/người/ngày đêm.
5. Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng :
5.1- Hướng bố cục không gian :
Hướng bố cục không gian Khu đô thị Nam thành phố về cơ bản vẫn giữ nguyên theo quyết định phê duyệt trước đây :
- Không gian đặc trưng cho một khu vực có nhiều dịch vụ đầu mối của thành phố. Một không gian được phần lớn lao động hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo, phân phối sản phẩm hàng hóa sử dụng.
- Khu đô thị Nam là khu vực có nhiều cơ sở nghiên cứu và đào tạo đại học và sau đại học. Kết hợp với Khu đại học ở phía Nam của Khu đô thị Nam thành phố (thuộc xã Tân Phú Tây - huyện Bình Chánh) có quy mô khoảng 583 ha và là một phần trong hệ thống các trường Đại học và Trung tâm nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Kết nối với các trục giao thông quan trọng ở khu vực phía Nam của thành phố với các trục giao thông của khu đô thị Nam thành phố. Đặc biệt là các trục đường quyết định sự hình thành và phát triển khu đô thị bao gồm :
• Hướng Đông Tây là đường Nguyễn Văn Linh (đường Bình Thuận cũ). Quy hoạch một số trục đường song song với đường Nguyễn Văn Linh, tạo thành các trục cảnh quan và khai thác loại hình thương mại dịch vụ từ các tuyến đường này.
• Hướng Bắc Nam có Quốc lộ 1, vành đai ngoài (vành đai 2), vành đai trong (vành đai 1), đường Nguyễn Hữu Thọ (nối Quốc lộ 22 với Khu công nghiệp Hiệp Phước), Quốc lộ 50, đường Phạm Hùng (Chánh Hưng), đường Nguyễn Lương Bằng (tỉnh lộ 15B) đường Lê Văn Lương (Hương lộ 34) và đường dẫn vào cầu Tân Thuận 2.
5.2- Tổ chức phân khu chức năng :
Trong 22 khu trên, có 6 khu thay đổi. Tổng cộng diện tích được thay đổi và bổ sung điều chỉnh là 916,5ha. Chiếm tỷ lệ khoảng 30,8% tổng diện tích. Cụ thể như sau :
Khu 6 : Diện tích 222 ha thành khu dân cư, một phần cho công cộng (bệnh viện) và công viên cây xanh 15ha.
Khu 9 : Diện tích 217,4 ha chuyển thành khu dân cư và công viên cây xanh 18 ha.
Khu 10 : Diện tích 54,7 ha, khu vườn bách thảo chuyển thành công viên vui chơi giải trí.
Khu 12 : Diện tích 107,8 ha chức năng cũ là khu thủy công viên và vườn bách thú nay chuyển sang khu đại học.
Khu 15 : Diện tích 250,8 ha chức năng cũ là khu công nghiệp sạch nay bổ sung thêm chức năng Khu công nghiệp sạch và nhà ở công nhân 45 ha.
Khu 20 : Diện tích 63,8 ha chức năng cũ là công viên hội chợ triển lãm nay được chuyển sang chức năng Khu công trình công cộng, Đại học (30 ha đại học) và dân cư.
Kết quả nghiên cứu phải làm rõ diện tích đất ở, diện tích đất công cộng, công viên cây xanh, đất công nghiệp sạch từng khu.
Bảng tổng hợp nội dung điều chỉnh quy hoạch chi tiết các khu đất.
Tên khu | Diện tích cũ (ha) | Chức năng theo phê duyệt trước đây (1999) | Diện tích mới (ha) | Chức năng điều chỉnh |
1 | 409 | Trung tâm đô thị mới (khu A của Phú Mỹ Hưng) | 491,1٭ | Giữ nguyên chức năng (QHCT đã được UBNDTP phê duyệt năm 1997) |
2 | 60 | Khu dân dụng | 43,3 | Giữ nguyên chức năng |
3 | 60 | Khu đại học | 73,2 | Giữ nguyên chức năng khu đại họv |
4 | 28 | Khu dân cư ven sông | 43,3 | Giữ nguyên chức năng |
5 | 30 | Khu thể thao | 24,9 | Giữ nguyên chức năng |
6 | 188 | Khu công viên, cơ sở nghiên cứu khoa học, trung tâm công cộng và dân cư | 222,0 | Khu dân cư, một phần cho công trình công cộng (bệnh viện) và công viên (15 ha công viên) |
7 | 50 | Khu dân dụng | 72,8 | Giữ nguyên chức năng |
8 | 95 | Làng đại học (Khu B Phú Mỹ Hưng) | 127,4 | Giữ nguyên chức năng |
9 | 288 | Khu công nghiệp sạch và dân cư | 217,4 | Khu dân cư, công trình công cộng và công viên (18 ha công viên) |
10 | 40 | Vườn bách thảo | 54,7 | Công viên, vui chơi giải trí |
11 | 120 | Khu tái định cư (số 3-36,5ha) và trung tâm công cộng | 155,3 | Giữ nguyên chức năng |
12 | 95 | Khu thủy công viên và vườn bách thú | 107,8 | Khu Đại học |
13 | 180 | Khu công viên, trung tâm công cộng và dân cư | 190,6 | Giữ nguyên chức năng |
14 | 46 | Trung tâm kỹ thuật cao (Khu C của Phú Mỹ Hưng) | 51,0 | Giữ nguyên chức năng |
15 | 160 | Khu công nghiệp sạch | 250,8 | Bổ sung thêm chức năng nhà ở công nhân |
16 | 85 | Trung tâm lưu thông hàng hóa 2 (Khu D của PMH) | 99,7 | Giữ nguyên chức năng |
17 | 115 | Khu Bến Lức - khu kho và dân cư | 126,6 | Giữ nguyên chức năng |
18 | 115 | Trung tâm lưu thông hàng hoá 1 (Khu E của PMH) | 130,4 | Giữ nguyên chức năng |
19 | 178 | Khu tái định cư (số 5-47ha), khu giải trí TDTT và trung tâm công cộng khu vực. | 245,9 | Khu dân cư (ưu tiên tái định cư) Trung tâm công cộng khu vực và công viên (10 ha công viên). |
20 | 40 | Công viên hội chợ triễn lãm | 63,8 | Khu công trình công cộng, đại học (30 ha đại học) và tái định cư |
21 | 40 | Vành đai công viên văn hóa và nghĩ ngơi | 0,0 | Giữ nguyên chức năng (diện tích được phân bổ trong các khu chức năng khác) |
22 | 190 | Đất tuyến đường Nguyễn Văn Linh | 183,0 | Giữ nguyên chức năng |
| 2.612 | TỔNG CỘNG | 2.975 |
|
(٭) 491,1 ha là diện tích đo đạc theo ranh quy hoạch mới (lấy tim sông rạch) bao gồm diện tích mặt nước bên trong và bên ngoài + đất khu A Phú Mỹ Hưng 36,77 + 21,01 + 433,32 = 491,1 ha (không bao gồm đường Nguyễn Văn Linh 29,87 ha, diện tích này được tính vào tuyến đường Bình Thuận-Khu số 22.
- 484,2 ha bao gồm đường Nguyễn Văn Linh + diện tích mặt nước và đất khu A Phú Mỹ Hưng 29,87 + 21,01 + 433,32 = 484,2 ha.
Sau khi điều chỉnh, 22 khu chức năng của khu Nam đô thị thành phố bố trí như sau :
- Nhà ở : bố trí trong 14 khu. Trong đó có đất dành cho xây dựng nhà ở thuộc khu 19 và khu 20 chủ yếu dành cho tái định cư. Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở là 775 ha; chiếm 26,05% tổng diện tích đất của khu Nam thành phố.
- Công trình công cộng cấp thành phố và khu vực : bố trí tập trung ở 4 cụm chính :
+ Cụm thứ nhất : tại phần đất nằm hai bên đường Nguyễn Văn Linh thuộc khu 17 và 19. Khu đại học tại khu 20.
+ Cụm thứ 2 : tại phần đất nằm hai bên đường Nguyễn Văn Linh từ rạch Mã Voi đến rạch Bà Lớn (khu 11, 12 và 13).
+ Cụm thứ 3 : tại phần đất nằm hai bên đường Nguyễn Văn Linh từ rạch Ông Bé đến rạch Ông Kích (khu 2, 3 và 6).
+ Cụm thứ 4 : tại phần đất nằm hai bên đường Nguyễn Văn Linh thuộc khu A.
- Công viên cây xanh và Thể dục thể thao : 11 công viên cấp thành phố gồm công viên dọc khu vực kênh Thầy Tiêu, sông Ông Lớn, rạch Xóm Củi, sông Cần Giuộc và các công viên ở các khu ở hoặc trong các khu chức năng. Tổng diện tích đất 350 ha.
Riêng đất cây xanh trong khu ở với tổng diện tích 150 ha (bình quân 3m2/người). Diện tích này bố trí trong 14 khu dân cư, khu vực xây dựng trường đại học và các trung tâm nghiên cứu.
- Khu đất dành cho công nghiệp sạch : (khu 15) là đất dành cho xây dựng các loại công nghiệp sạch có công nghệ sản xuất tiên tiến và không gây ô nhiễm môi trường, vỏ bao che có công nghệ với kiến trúc đẹp, hiện đại.
- Trung tâm lưu thông hàng hóa : (Khu 16, 17 và 18) là khu vực giao dịch trao đổi mua bán và triển lãm tất cả các loại hàng hóa và nguyên vật liệu sản xuất.
6. Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
6.1- Giao thông :
Các định hướng phát triển được cụ thể hơn so với Quyết định phê duyệt trước đây của Ủy ban nhân dân thành phố, như sau :
- Tận dụng kênh rạch phục vụ cho thoát nước, điều tiết nước, giao thông và cảnh quan. Bảo vệ cảnh quan sinh thái tự nhiên, đảm bảo hành lang bảo vệ kênh rạch theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về quản lý hành lang trên bờ sông, kênh rạch và Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Do tính chất các khu chức năng đô thị được bố trí dọc hai bên trục đường Nguyễn Văn Linh. Quy mô mặt cắt ngang đường ngoài làn xe chính lưu thông có tính chất liên tục cần dự kiến bố trí làn xe tổng hợp song hành 2 bên, trong hành lang lộ giới 120m, để tiếp cận các công trình, tránh ảnh hưởng giao thông trên làn xe chính.
- Ngoài ra, các điểm giao cắt khác của đường Nguyễn Văn Linh với các tuyến đường liên khu vực gồm đường cầu Phú Mỹ; đường Nguyễn Hữu Thọ, đường Phạm Hùng, Quốc lộ 50, vành đai 1, vành đai 2 và Quốc lộ 1A; cần tổ chức nút giao thông khác mức để đảm bảo giao thông thuận tiện, an toàn.
6.2- San nền và thoát nước mưa :
Bổ sung các chỉ tiêu để cụ thể hơn so với Quyết định phê duyệt trước đây của Ủy ban nhân dân thành phố (số 5080/QĐ-UB-QLĐT ngày 04 tháng 9 năm 1999), như sau :
- Cốt xây dựng khống chế : Kết quả nghiên cứu phải làm rõ cơ sở khoa học, xác định hướng thoát nước, xác định rõ cốt xây dựng khống chế của từng khu vực, toàn khu đô thị Nam Sàigòn và các trục giao thông chính.
- Hệ thống thoát nước mưa : các khu vực xây dựng nhà ở, công trình công cộng, dọc đường phố chính cần xây dựng hệ thống cống kín, cần xác định tiết diện bao nhiêu là hợp lý; các khu vực xây dựng kho tàng, công nghiệp, công viên sẽ xây dựng hệ thống mương hở hoặc đậy nắp đan.
6.3- Về cấp điện, cấp nước, thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
Không thay đổi so với Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt trước đây.
Điều 2. Một số điểm cần lưu ý khi lập quy hoạch chi tiết trong Khu đô thị mới Nam thành phố bao gồm như sau :
- Hệ thống kết cấu hạ tầng bố trí đồng bộ, liên hoàn, trong khu vực và vùng lân cận.
- Tất cả các quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt, nếu chưa triển khai xây dựng phải chỉnh sửa theo nội dung quy hoạch đã được phê duyệt. Những khu vực đã triển khai nếu có yêu cầu cũng cần chỉnh sửa theo nội dung nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị được duyệt.
- Giữ gìn, khai thác mặt nước của mạng lưới kênh rạch để tạo cảnh quan cho đô thị mới và giải quyết thoát nước.
- Ban quản lý Khu Nam thành phố xác định vị trí, ranh và qui mô các khu đất A, B, C, D, E, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, để bàn giao cho Công ty Liên doanh Phú Mỹ Hưng.
Điều 3. Giao Ban Quản lý khu Nam chủ trì, phối hợp cùng Sở Quy hoạch-Kiến trúc và các Ban, Ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận 7, quận 8, huyện Bình Chánh trên cơ sở Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị được phê duyệt trên nghiên cứu, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/5000 và ban hành Quy chế quản lý xây dựng theo đúng Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ nhằm thực thi có hiệu quả các chương trình đầu tư, các dự án xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 5080/QĐ-UB-QLĐT ngày 04 tháng 9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông-Công chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, Giám đốc Bưu điện thành phố, Giám đốc Công ty Điện lực thành phố, Tổng Công ty Cấp nước thành phố, Trưởng Ban Quản lý khu Nam thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 7, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, và các Sở Ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 5080/QĐ-UB-QLĐT năm 1999 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu đô thị Nam thành phố (2.600 ha) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 5080/QĐ-UB-QLĐT năm 1999 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu đô thị Nam thành phố (2.600 ha) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 2 Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật xây dựng 2003
- 6 Quyết định 123/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành