ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY CHẾ CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC CẤP TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính, quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung về công tác quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1662/TTr-STC ngày 08 tháng 5 năm 2020 và Công văn 2373/STC-TCĐT ngày 01 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước thuộc cấp tỉnh phê duyệt quyết toán, cụ thể như sau:
1. Mức thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Toàn bộ nguồn thu từ chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được phân bổ, sử dụng theo nội dung như sau:
STT | Nội dung chi | Mức chi (%)/Tổng số thu được | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 100% |
|
1 | Chi cho công tác phê duyệt quyết toán | 10% |
|
- | Chi cho Ủy ban nhân dân tỉnh | (1) |
|
- | Chi cho Sở Tài chính | (2) |
|
2 | Chi cho công tác thẩm tra quyết toán | 70% |
|
2.1 | Công tác kiểm tra hồ sơ, thẩm tra giá trị khối lượng công trình, hạng mục; thẩm tra hồ sơ báo cáo quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành... | 50% |
|
| Trong đó, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiểm tra hồ sơ (tính pháp lý, nội dung....) của các dự án do Sở Tài chính chủ trì thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán | 05% | Được xác định trên tổng Mức chi được phân bổ cho nội dung 2.1 |
2.2 | Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, chi phí họp thông qua Biên bản quyết toán, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán | 05% |
|
2.3 | Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán (tổng hợp, hướng dẫn, báo cáo, xử lý ... và các nội dung khác liên quan đến quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình ) | 15% |
|
3 | Chi cho công tác phối hợp thẩm tra quyết toán (phối hợp với các cơ quan có liên quan đến công tác quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành) và công tác xử lý sau quyết toán (phân khai trả nợ quyết toán, xử lý hoàn ứng, xử lý phát sinh khác sau quyết toán...) | 20% | Chi bình quân đầu công việc tham gia phối hợp |
Ghi chú:
(1) Mức chi được xác định theo giá trị chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
(2) Mức chi được xác định theo giá trị chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án do Sở Tài chính phê duyệt.
3. Trên cơ sở chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được chủ đầu tư thanh toán theo quy định tại
4. Nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán không phải thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương; không hạch toán chung và không quyết toán chung với nguồn kinh phí quản lý hành chính hằng năm của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán nếu chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện.
Điều 2. Các chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán chi phí thẩm tra quyết toán cho Sở Tài chính theo đúng quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các đơn vị: Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 3 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình thẩm tra quyết toán
- 4 Thông tư 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 2 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình thẩm tra quyết toán
- 3 Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 5 Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quyết toán dự án hoàn thành các dự án khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư