ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2009/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 22 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ƯU ĐÃI VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Thực hiện Công văn số 558/HĐND-CTHĐ ngày 14/9/2009 của HĐND tỉnh về việc cho ý kiến về một số ưu đãi về sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 473/TTr-STNMT ngày 13 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số ưu đãi về sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ ƯU ĐÃI VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: các dự án đầu tư xây dựng cơ sở thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục, thể thao; môi trường (sau đây gọi tắt là dự án xã hội hóa) thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
2. Đối tượng áp dụng: các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là chủ đầu tư).
Điều 2. Miễn, giảm tiền sử dụng đất; miễn tiền thuê đất
1. Miễn, giảm tiền sử dụng đất: Nhà nước miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện các dự án xã hội hóa tại địa bàn đất đô thị, đất khu dân cư nông thôn theo quy định sau:
a) Miễn tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách Nhà nước đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Phú Quý); địa bàn các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn gồm: xã Sông Phan (huyện Hàm Tân), xã La Ngâu (huyện Tánh Linh), xã Sùng Nhơn (huyện Đức Linh), xã Mỹ Thạnh và xã Hàm Cần (huyện Hàm Thuận Nam), xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ và Đa Mi (Hàm Thuận Bắc), xã Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm và Phan Điền (huyện Bắc Bình), xã Phong Phú và xã Phan Dũng (huyện Tuy Phong);
b) Giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách Nhà nước đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn còn lại theo quy định của Chính phủ (trừ các xã nêu tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này); các xã còn lại của huyện Hàm Tân (trừ xã Sông Phan và thị trấn Tân Minh);
c) Giảm 30% tiền sử dụng đất phải nộp đối với dự án xã hội hóa tại các địa bàn thị trấn thuộc huyện; các xã giáp ranh với thành phố Phan Thiết gồm Hàm Thắng, Hàm Hiệp (huyện Hàm Thuận Bắc) và xã Hàm Mỹ (huyện Hàm Thuận Nam);
d) Giảm 20% tiền sử dụng đất phải nộp đối với dự án xã hội hóa tại các địa bàn thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.
2. Miễn tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm, trả tiền thuê đất một lần để thực hiện dự án xã hội hóa tại địa bàn đất đô thị, đất khu dân cư nông thôn theo quy định sau:
a) Miễn tiền thuê đất hàng năm trong suốt thời gian thuê, tiền thuê đất nộp một lần đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; địa bàn các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Miễn tiền thuê đất 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động đối với các dự án xã hội hóa thực hiện trên địa bàn các xã theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động đối với dự án xã hội hóa tại các địa bàn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Miễn tiền thuê đất 07 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động đối với dự án xã hội hóa tại địa bàn thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.
3. Đất đô thị và đất khu dân cư nông thôn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xác định như sau:
a) Đất đô thị: đất đô thị bao gồm các loại đất nằm trong phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn;
b) Đất khu dân cư nông thôn là đất chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng, đất nông nghiệp gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã.
Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, các điểm dân cư tương tự hiện có.
4. Các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn tại Quyết định này là các xã thuộc các huyện có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ và các xã thuộc huyện Hàm Tân, ngoại trừ các thị trấn thuộc huyện và các xã giáp ranh thành phố Phan Thiết thuộc điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này.
Điều 3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa phải chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức từ thuê đất sang giao đất
1. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện dự án xã hội hóa tại địa bàn đất đô thị và đất khu dân cư nông thôn mà phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất bằng hình thức giao đất hoặc thuê đất thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Quy định này.
2. Không thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất đối với trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án xã hội hóa.
3. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện dự án xã hội hóa mà chuyển hình thức từ thuê đất sang giao đất thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này. Giá trị tiền sử dụng đất để áp dụng tính miễn, giảm là tiền sử dụng đất của thời hạn sử dụng đất còn lại của dự án đầu tư.
4. Nhà nước không hoàn trả lại tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chủ đầu tư đã nộp vào ngân sách Nhà nước trước đây mà nay dự án thuộc diện ưu đãi xã hội hóa.
Điều 4. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng
Nhà nước hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào dự án đối với các dự án xã hội hóa (bao gồm chi phí đầu tư đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước) với mức hỗ trợ bằng 50% giá trị của công trình, nhưng mức hỗ trợ không vượt quá 100 triệu đồng cho mỗi dự án.
Điều 5. Đối với các dự án xã hội hóa cụ thể do UBND tỉnh mời gọi đầu tư thì UBND tỉnh có quy định riêng về chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành và địa phương
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: xác định đối tượng, loại hình được ưu đãi xã hội hóa khi trình UBND tỉnh chấp thuận đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với từng dự án cụ thể làm cơ sở để các ngành áp dụng hình thức ưu đãi về sử dụng đất phù hợp với Quy định này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch căn cứ kế hoạch phát triển của ngành, chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu các dự án xã hội hóa cần thực hiện, từ đó xác định vị trí, quy mô diện tích, loại hình dự án xã hội hóa trên từng địa bàn cấp huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 10 năm 2009 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án xã hội hóa của các ngành trên từng địa bàn cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa trình UBND tỉnh phê duyệt và công bố trước ngày 31/12/2009.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Các vấn đề khác liên quan đến dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan khác./.
- 1 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ ưu đãi thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 4 Nghị định 44/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5 Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8 Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ ưu đãi thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành