- 1 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2072/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 662/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh”;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 10/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh”.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Tài chính và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2072/QĐ-TTG NGÀY 10/12/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN, TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI KHÔNG GIAN CHÍNH SÁCH THUẾ CỦA VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU CHỈNH”
(Kèm theo Quyết định số 662/QĐ-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả/ sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
Xây dựng chiến lược đàm phán, ký kết Hiệp định trong giai đoạn 2021 -2030 |
|
|
|
| |
1 | Phân tích tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài để đề xuất lựa chọn các đối tác ưu tiên dựa trên các tiêu chí quan hệ chính trị, ngoại giao, quan hệ về thương mại, đầu tư...cần ký kết Hiệp định thuế trong thời gian tới. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các bộ, ngành, các tập đoàn, tổng công ty, các hiệp hội doanh nghiệp có liên quan | Báo cáo phân tích, đánh giá tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và đề xuất các đối tác ưu tiên cần ký kết Hiệp định thuế trong thời gian tới. | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
2 | Xây dựng kế hoạch đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tổng thể giai đoạn 2021-2030 | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Kế hoạch đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tổng thể giai đoạn 2021-2030 với lộ trình cụ thể | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
3 | Chủ động triển khai xúc tiến đàm phán với các nước đối tác đã được lựa chọn | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Chủ trương đàm phán với các nước đối tác được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Tháng 1/2023 - Tháng 12/2030 |
|
|
|
| ||
4 | - Nghiên cứu xu hướng quốc tế về các điều khoản mới của Hiệp định thuế, đặc biệt liên quan đến các vấn đề chống lợi dụng Hiệp định thuế, chống hình thành cơ sở thường trú, thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số, thủ tục thỏa thuận song phương. - Đề xuất chính sách Hiệp định thuế của Việt Nam đối với từng đối tác ký kết, đảm bảo hiệu quả tối ưu khi tham gia đàm phán Hiệp định thuế. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo nghiên cứu, đề xuất xu hướng quốc tế về các điều khoản mới của Hiệp định thuế, đề xuất chính sách Hiệp định thuế của Việt Nam đối với từng đối tác ký kết Hiệp định thuế. | Tháng 4/2022 -Tháng 12/2022 |
5 | Xây dựng Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần trong bối cảnh mới trên cơ sở đánh giá toàn diện xu thế quốc tế, tình hình kinh tế của cả Việt Nam và nước đối tác, cụ thể và chi tiết áp dụng với từng nhóm đối tác ký kết Hiệp định. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Dự thảo Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam trong bối cảnh mới | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
6 | Xây dựng Mẫu Hiệp định thuế mở để có thể linh hoạt trong đàm phán phù hợp với với đặc điểm riêng của từng nước đối tác ký kết Hiệp định. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Dự thảo Mẫu Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mới cho Việt Nam | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
|
|
|
| ||
7 | - Rà soát toàn bộ các Hiệp định thuế đã ký; - Phân tích và đánh giá các điều khoản không còn phù hợp với tình hình mới của từng Hiệp định thuế. - Đề xuất bổ sung những điều khoản chưa có trong Hiệp định, sửa đổi hoặc hủy bỏ các điều khoản không còn phù hợp tại từng Hiệp định đã ký dưới hình thức đàm phán, ký Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định đã ký. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo rà soát, đánh giá các Hiệp định thuế đã ký, đề xuất bổ sung những điều khoản chưa có trong Hiệp định thuế, sửa đổi hoặc hủy bỏ các điều khoản không còn phù hợp tại từng Hiệp định | Tháng 4/2022 - Tháng 3/2023 |
8 | Đánh giá khả năng về việc chấp nhận đàm phán lại của phía nước đối tác để xây dựng phương án đàm phán phù hợp. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo đánh giá khả thi về việc đàm phán lại các Hiệp định thuế đã ký | Tháng 1/2023 - Tháng 12/2023 |
9 | Xúc tiến đàm phán lại với các nước đối tác ký kết Hiệp định để đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một số điều khoản tại một số Hiệp định đã ký. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt chủ trương đàm phán lại với các nước đối tác | Tháng 1/2023 - Tháng 12/2025 |
Xây dựng điều khoản Hiệp định về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số |
|
|
|
| |
10 | - Nghiên cứu các đề xuất của OECD và của UN về quy định đối với thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số. - Phân tích và đánh giá đề xuất ký kết điều khoản đối với loại thu nhập này, các động thái của các nước có thực hiện nhiều hoạt động kinh tế kỹ thuật số tại Việt Nam. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo nghiên cứu các đề xuất của OECD/UN về quy định đối với thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số, đánh giá khả thi về việc ký kết điều khoản đối với hoạt động kinh tế kỹ thuật số | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
11 | Xây dựng điều khoản mới của Hiệp định thuế về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Điều khoản về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số được đưa vào Bộ nguyên tắc đàm phán | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2022 |
12 | Xây dựng kế hoạch đàm phán (đàm phán lại và đàm phán mới) đối với điều khoản này với các nước mà Việt Nam có nhận và cung cấp các hoạt động này. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Kế hoạch đàm phán điều khoản về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số | Tháng 1/2023 - Tháng 12/2024 |
13 | Chủ động xúc tiến đàm phán ngay đối với những nước đối tác đang có ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam để đảm bảo không bị thất thu thuế và giảm thiểu tranh chấp có khả năng xảy ra. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt chủ trương đàm phán với các nước đối tác | Tháng 1/2024 - Tháng 12/2030 |
Thực hiện điều chỉnh các quy định nội luật do tác động của Hiệp định thuế |
|
|
|
| |
14 | Nghiên cứu các khái niệm, nguyên tắc theo chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng tại các Hiệp định thuế để đề xuất điều chỉnh một số quy định liên quan tại nội luật. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo nghiên cứu về các khái niệm, nguyên tắc theo chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng tại các Hiệp định thuế | Tháng 4/2022 - Tháng 6/2023 |
15 | Rà soát các quy định tại nội luật và đề xuất phương án sửa đổi tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo rà soát các quy định tại nội luật và đề xuất phương án sửa đổi tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. | Tháng 1/2023 - Tháng 12/2024 |
|
|
|
| ||
16 | Triển khai thực hiện Hiệp định thuế đa phương (MLI) sau khi ký kết với các điều khoản mới trên cơ sở khuyến nghị của Dự án chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận về Hiệp định thuế nhằm chống lợi dụng Hiệp định, nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp, tạo cơ chế áp dụng Hiệp định rõ ràng minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Hoàn thành việc ký kết Hiệp định thuế đa phương (MLI) | Năm 2022 |
17 | Đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn tối thiểu liên quan đến Hiệp định thuế của Diễn đàn toàn cầu về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận mà Việt Nam là thành viên như: Tiêu chuẩn tối thiểu về Chống lợi dụng Hiệp định và Nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan |
| Tháng 4/2022 - Tháng 12/2030 |
18 | Tham gia ký kết, triển khai thực hiện Hiệp định đa phương về hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (MAAC) và Hiệp định chung giữa các nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA) nhằm tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý thuế, hỗ trợ thanh tra kiểm tra thuế, trao đổi thông tin, đặc biệt cơ chế trao đổi thông tin tự động đối với các thông tin theo tiêu chuẩn báo cáo chung (CRS), hồ sơ báo cáo lợi nhuận quốc gia của các doanh nghiệp liên kết (CBC). | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Hoàn thành việc ký kết Hiệp định đa phương về hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (“MAAC”) và Hiệp định chung giữa các nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA) | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2023 |
|
|
|
| ||
19 | Hoàn thiện hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế để đảm bảo xác định đúng đối tượng được miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2025 |
20 | Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý thực hiện áp dụng Hiệp định tại các cấp của ngành thuế, trong đó có các bộ phận quản lý chuyên sâu về các lĩnh vực như: đàm phán Hiệp định thuế, xử lý việc áp dụng việc miễn giảm thuế theo Hiệp định, thuế trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài, thực hiện Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP), bao gồm cả Xác định giá chuyển nhượng (TP), Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA). | Tổng cục Thuế |
| Bộ máy quản lý thuế quốc tế được xây dựng tại các cấp của ngành thuế | Tháng 1/2025 - Tháng 12/2030 |
21 | Xây dựng đội ngũ cán bộ theo hướng dài hạn, chuyên sâu để đảm bảo đủ kinh nghiệm và trình độ triển khai đàm phán Hiệp định thuế, xử lý tranh chấp với cơ quan thuế nước ngoài, cũng như xử lý được các công việc thuế quốc tế liên quan đến Hiệp định phức tạp, tinh vi, đòi hỏi trình độ và kỹ năng cao. | Tổng cục Thuế |
| Chương trình đào tạo cơ bản và chuyên sâu được xây dựng và triển khai thực hiện | Tháng 1/2023 - Tháng 12/2030 |
22 | Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống công nghệ hiện hành, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác công nghệ thông tin (CNTT) nhằm đáp ứng được các yêu cầu của các Hiệp định thuế, tăng cường kết nối dữ liệu thông suốt với các Bộ, ngành có liên quan và các nước theo quy định của từng Hiệp định. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Hệ thống CNTT được nâng cấp và năng lực cán bộ được nâng cao. | Tháng 4/2022 - Tháng 12/2030 |
Về công tác báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án |
|
|
|
| |
23 | Đánh giá sơ kết việc thực hiện Đề án đến năm 2025, từ đó có những đề xuất điều chỉnh, sửa đổi bổ sung phù hợp cho giai đoạn tiếp theo | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo sơ kết đánh giá việc thực hiện Đề án đến năm 2025, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi bổ sung phù hợp cho giai đoạn 2026-2030 | Tháng 12/2025 |
24 | Rà soát, đánh giá việc thực hiện đàm phán ký kết Hiệp định thuế đến 2030 và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo. | Tổng cục Thuế | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo tổng kết đánh giá việc thực hiện Đề án đến năm 2030, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo | Tháng 12/2030 |
- 1 Nghị quyết 111/NQ-CP năm 2018 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Chính quyền Khu hành chính đặc biệt Macao của Trung Hoa về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2019 về ký Hiệp định giữa Việt Nam - Síp về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2021 ký Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc hồi giáo Bru-nây Đa-rút-xa-lam về sửa đổi Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản do Chính phủ ban hành