ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (gọi tắt là Bộ tiêu chí kiểu mẫu).
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban ngành thành phố và địa phương
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ:
- Phối hợp các Sở, ban ngành thành phố cập nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết, thực hiện.
- Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí kiểu mẫu cho phù hợp với điều kiện thực tế địa phương trong từng giai đoạn.
2. Các Sở, ban ngành thành phố: Căn cứ chức năng quản lý nhà nước, chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực hiện nội dung tiêu chí do ngành mình phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân huyện:
- Căn cứ Bộ tiêu chí này và văn bản hướng dẫn của các sở, ban ngành cấp thành phố, chỉ đạo phân công các ngành cấp huyện và UBND các xã triển khai tổ chức thực hiện.
- Tùy điều kiện thực tế tại địa phương, khi địa phương đáp ứng đủ 09 tiêu chí kiểu mẫu thì lựa chọn loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu vượt trội nhất trong các tiêu chí kiểu mẫu quy định tại
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng quy định (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố).
Điều 3. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của UBND thành phố Cần Thơ)
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Ghi chú | Sở, ban ngành thành phố hướng dẫn và chịu trách nhiệm thẩm định công nhận |
1 | Tổ chức sản xuất | 1.1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu. | Đạt |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.2. Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả. | Đạt | ||||
2 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn | ≥ 1,5 lần | So với quy định tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới | Cục Thống kê thành phố |
3 | Hộ nghèo | Không có hộ nghèo | Đạt | Trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 | Giáo dục và Đào tạo | 4.1. Tỷ lệ trẻ em đi học mẫu giáo. | ≥ 90% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.2. Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi vào học lớp một đạt. | 100% | Không tính số trẻ em 06 tuổi mắc các chứng bệnh bẩm sinh, không đủ điều kiện về thể lực để học tập. | |||
4.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. | ≥ 95% | Số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học | |||
4.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt. | ≥ 95% |
| |||
5 | Y tế | 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | ≥ 95% |
| Bảo hiểm xã hội thành phố |
5.2. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt. | ≥ 90% |
| Sở Y tế | ||
6 | Văn hóa | 6.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. | Đạt |
| Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
6.2. Mỗi ấp có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt |
| |||
7 | Môi trường | 7.1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt. | ≥ 90% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt. | ≥ 50% |
| |||
7.3. Tỷ lệ các tuyến đường xã, ấp đảm bảo tiêu thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. | ≥ 60% |
| |||
7.4. Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. | Đạt |
| |||
7.5. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 90% |
| |||
7.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. | 100% |
| |||
8 | An ninh trật tự | Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật, không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm. | Đạt |
| Công an thành phố |
9 | Hành chính công | 9.1. Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả. | Đạt |
| Sở Nội vụ |
9.2. Có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả. | Đạt |
| Sở Nội vụ |
- 1 Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020
- 4 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020
- 5 Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020
- 7 Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 10 Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020
- 4 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020
- 5 Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020
- 7 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh