ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 666/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản tại các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng nguồn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 33/TTr-STNMT ngày 22 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt; giao các Sở, ngành, địa phương có liên quan và Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Thuận theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ; THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT; ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích: Việc định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc định giá đất cụ thể phục vụ cho bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 và Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT).
- Nhiệm vụ định giá đất cụ thể là nhiệm vụ thường xuyên để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, ảnh hưởng đến tiến độ việc thực hiện các công trình, dự án và thu ngân sách trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, việc chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn cho nhiệm vụ thường xuyên này thực hiện theo quy định Luật Đấu thầu và Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính, Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 09/8/2010 và Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhằm đảm bảo yêu cầu thời gian và tiến độ công việc.
1. Các công trình định giá đất cụ thể năm 2016, gồm: 242 công trình, trong đó:
a) Các công trình chuyển tiếp:
Theo Kế hoạch xác định giá đất cụ thể được phê duyệt tại Quyết định số 3765/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2015 có 177 công trình (gói thầu) cần xác định giá đất cụ thể. Qua đề nghị của các địa phương và các chủ đầu tư xác định giá đất cụ thể, kết quả như sau:
+ 59 công trình đã trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
+ 118 công trình còn lại, Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các địa phương đang tiếp tục triển khai thực hiện; do đó, chuyển tiếp 118 công trình này vào để tiếp tục thực hiện trong năm 2016.
(Có biểu số 01/KHGĐCT-2016 kèm theo, các công trình nêu trên, do ngân sách tỉnh khó khăn, đến cuối năm 2015 (ngày 25 tháng 12 năm 2015) Ủy ban nhân dân tỉnh mới bố trí ứng kinh phí thực hiện trong năm 2016).
b) Các công trình mới được các sở, ngành, địa phương đăng ký định giá đất cụ thể: 124 công trình (gói thầu), gồm:
- Phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 76 công trình.
- Đấu giá quyền sử dụng đất: 46 công trình.
- Tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: 02 công trình.
(Biểu số 02/KHGĐCT-2016 kèm theo).
c) Ngoài danh mục các công trình nêu trên, trong quá trình thực hiện thủ tục về đất đai, các công trình có giá trị quyền sử dụng đất từ 20 tỷ trở lên (tính theo bảng giá đất):
Các công trình tại các quyết định giao, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện là 01 phần của kế hoạch này. Căn cứ quyết định giao, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận tổ chức xác định giá đất cụ thể để kịp thời tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để nộp vào ngân sách theo quy định.
Mỗi công trình xác định giá đất cụ thể có mục đích phục vụ riêng lẻ cho từng công trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đấu giá quyền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất trong kế hoạch xác định giá đất cụ thể trước đây và kế hoạch này được xác định là 01 gói thầu.
2. Nộp hồ sơ xác định giá đất cụ thể:
- Đối với công trình có tên trong kế hoạch xác định giá đất cụ thể: các tổ chức thực hiện việc giải phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi hồ sơ xác định giá đất cụ thể đến Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện nơi có công trình, dự án để xác định diện tích, vị trí của từng loại đất và nộp tại Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận trước ngày 31 tháng 3 năm 2016 để xác định giá đất cụ thể theo quy định.
- Đối với các công trình, dự án mà tiền sử dụng đất (hoặc thuê đất) có giá trị từ 20 tỷ trở lên (tính theo bảng giá đất): căn cứ quyết định giao, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính đến Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện cho từng công trình và lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại điểm 2, Mục I của Kế hoạch này, thực hiện việc thanh, quyết toán kinh phí làm giá đất cụ thể theo quy định.
- Đối với công trình đấu giá quyền sử dụng đất thì tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm và phương án đấu giá quyền sử dụng đất được duyệt, nộp hồ sơ địa chính thửa đất (hoặc khu đất) cần đấu giá đến Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận tổ chức xác định giá đất cụ thể làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
Giao Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh để hướng dẫn về thành phần hồ sơ nộp xác định giá đất cụ thể để thống nhất thực hiện.
3. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Cơ quan trực tiếp thực hiện (chủ đầu tư): Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận.
5. Đơn vị tư vấn:
Tổ chức hoạt động tư vấn xác định giá đất có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP .
6. Nội dung xác định giá đất cụ thể:
- Áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 và Điểm b, Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ; Điều 7, Điều 33 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT đối với các công trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Áp dụng các phương pháp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT đối với công trình đấu giá quyền sử dụng đất, tính tiền sử dụng đất (giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất).
- Xác định giá đất cụ thể của từng vị trí của từng loại đất cần định giá có trong các khu vực công trình (dự án).
- Xây dựng phương án giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất.
- Báo cáo, đề xuất kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét thẩm định trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
7. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể
Trong Quý I năm 2016, Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính, Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó áp dụng hình thức chỉ định thầu rút gọn (theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ), phê duyệt kết quả chỉ định thầu theo quy định của Luật Đấu thầu đối với các gói thầu có giá dưới 500 triệu đồng để lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và ký kết hợp đồng tư vấn để thực hiện xác định giá đất cụ thể và nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định. Đối với các gói thầu có giá trị trên 500 triệu đồng, lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Tài chính thẩm định), trên cơ sở đó Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch được duyệt và ký kết hợp đồng tư vấn để thực hiện xác định giá đất cụ thể.
Đầu Quý II năm 2016 trở đi, Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận yêu cầu đơn vị tư vấn thực hiện các phương pháp xác định giá đất, xây dựng phương án giá đất cụ thể để tiến hành thẩm định, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Nguồn kinh phí định giá đất cụ thể
Nguồn kinh phí: Do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện theo dự toán hàng năm từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế khác của ngành Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP .
Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm căn cứ bộ đơn giá về Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, lập dự toán kinh phí cho việc định giá đất cụ thể của từng công trình, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền) phê duyệt dự toán kinh phí cho từng công trình.
Trường hợp dự toán của công trình (dự án) đã được phê duyệt chính thức, nhưng trên thực tế khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể của từng công trình, dự án có thay đổi về quy mô diện tích, số lượng các nhóm đất, loại đất, vị trí,... mà làm tăng kinh phí thì Chủ đầu tư căn cứ thông tin thửa đất, khu đất theo kết quả phê duyệt giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn giá xác định giá đất cụ thể tại Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kinh phí làm cơ sở điều chỉnh hợp đồng và thanh, quyết toán cho đơn vị tư vấn đối với phần kinh phí tăng thêm.
Đối với các công trình đã và đang triển khai thực hiện: Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận căn cứ các đơn giá xác định giá đất cụ thể tại Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh để lập dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) phê duyệt (hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền) phê duyệt dự toán kinh phí cho từng công trình, căn cứ kết quả phê duyệt dự toán kinh phí cho từng công trình của cơ quan có thẩm quyền, Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục nêu tại điểm 7 của mục này để hoàn tất thủ tục ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn theo từng công trình để làm căn cứ nghiệm thu, thanh toán theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chỉ đạo, đôn đốc Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận thực hiện: Lập kế hoạch định giá đất cụ thể; lập dự toán kinh phí thực hiện cho từng công trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phê duyệt kế hoạch lựa chọn tư vấn và chỉ định tổ chức tư vấn giá đất cụ thể theo quy định.
- Chỉ đạo tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất do đơn vị tư vấn thực hiện, để trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ Kế hoạch định giá đất cụ thể Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận lập dự toán kinh phí, thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và hướng dẫn thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí theo quy định;
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể để trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét quyết định.
- Hướng dẫn Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận thực hiện các thủ tục để lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định Luật Đấu thầu và Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính, Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với tổ chức thực hiện bồi thường, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất:
- Xác định địa chỉ, vị trí, loại đất của các thửa đất cần định giá đất cụ thể của từng công trình để nộp hồ sơ định giá đất cụ thể theo hướng dẫn của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và theo đúng thời gian quy định.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan (bản đồ địa chính, văn bản pháp lý thửa đất, khu đất cần định giá) và phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn trong việc xác định mốc giới tại thực địa, vị trí, loại đất của các thửa đất cần định giá đất cụ thể của từng công trình.
- Đối với các công trình có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt (chưa có trong kế hoạch định giá đất cụ thể, nhưng được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư): Các chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ xác định giá đất cụ thể đến Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện nơi có công trình, dự án để xác định địa chỉ, vị trí, loại đất và gửi về Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung vào kế hoạch trong năm làm giá đất hoặc năm tiếp theo (đối với công trình phát sinh cuối năm) để có cơ sở thực hiện theo quy định.
4. Đơn vị tư vấn định giá đất:
Tổ chức tư vấn định giá đất theo hồ sơ địa chính do Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận cung cấp; thực hiện hợp đồng ký kết về tư vấn giá đất theo quy định hiện hành. Đồng thời, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 115 và Điều 116 Luật Đất đai năm 2013 trong quá trình thực hiện tư vấn giá đất.
5. Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận:
- Tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch định giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường nhằm đảm bảo hoàn thành việc định giá đất cụ thể theo quy định.
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn tư vấn và chỉ định đơn vị tư vấn đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu xác định giá đất cụ thể theo quy định và ký hợp đồng tư vấn xác định giá đất cụ thể nội dung nêu tại điểm 7, Mục II của Kế hoạch này; thực hiện nghiệm thu, thanh toán theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất do đơn vị tư vấn thực hiện để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền.
Ngoài những nội dung trên, trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn vướng mắc, Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất để làm cơ sở cho các sở, ngành và địa phương triển khai thực hiện./.
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2015 CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên công trình (gói thầu) | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích (ha) |
1 | Xây dựng công trình và sử dụng quỹ đất 02 bên đường ĐT.706B (phần còn lại) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 186,04 |
2 | Khu dân cư khu phố A&E, phường Thanh Hải (phần còn lại) | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 0,94 |
3 | Kênh thoát lũ địa chỉ đỏ (gói thầu 2A - 2C) phần còn lại | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 0,62 |
4 | Khu dân cư Đại lộ Hùng Vương giai đoạn 1 (phần còn lại) | Công ty Cổ phần Vật liệu khoáng sản và Xây dựng Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | 4,99 |
5 | Khu dân cư Hùng Vương 2 giai đoạn 2A (phần còn lại) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,67 |
6 | Khu dân cư Hùng Vương giai đoạn 2 - khu vực 4+5 (phần còn lại) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 17,66 |
7 | Khu dân cư Bắc Xuân An (Mở rộng) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 1,15 |
8 | Đường Hòa Thắng - Hòa Phú | Sở Giao thông vận tải | Huyện Tuy Phong | 103,86 |
9 | Khu công nghiệp Sơn Mỹ I (giai đoạn 1), tại xã Sơn Mỹ | Tổng Công ty IDICO | Huyện Hàm Tân | 350,36 |
10 | Sông Dinh 3 (hạng mục lòng hồ), tại 3 xã: Tân Nghĩa, Tân Phúc, Tân Minh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Huyện Hàm Tân | 544,10 |
11 | Sông Dinh 3 (hạng mục tuyến kênh Đông), tại 3 xã: Tân Xuân, Tân Hà, Tân Nghĩa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Huyện Hàm Tân | 14,50 |
12 | Đường Trung tâm đô thị Tân Nghĩa | Ban Quản lý dự án huyện | Huyện Hàm Tân | 6,96 |
13 | Đường giao thông liên xã Tân Đức - Tân Phúc - Sông Phan | Ban Quản lý dự án huyện | Huyện Hàm Tân | 1,94 |
14 | Cụm Nghĩa trang 3 xã Tân Đức - Tân Minh - Tân Phúc, tại xã Tân Phúc | Ban Quản lý công trình công cộng | Huyện Hàm Tân | 4,80 |
15 | Trại tạm giam Công an tỉnh | Công an tỉnh Bình Thuận | Huyện Hàm Thuận Bắc | 1,96 |
16 | Nhựa hóa đường Hàm Phú - Hàm Hiệp | UBND huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 1,30 |
17 | Đường ĐT.718 | Chi cục Phát triển nông thôn | Huyện Hàm Thuận Bắc | 1,26 |
18 | Trạm biến áp 110kV-Ma Lâm và đường dây đầu nối huyện Hàm Thuận Bắc | Ban Quản lý dự án công trình điện miền Nam | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,55 |
19 | Đường vào bệnh viện Hàm Thuận Bắc | UBND huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,09 |
20 | Đường điện 220kV Vĩnh Tân - Phan Thiết | Ban Quản lý dự án các công trình điện Miền Trung | Liên huyện | 7,61 |
21 | Đường điện treo mạch dây 2 đường dây 220kV Phan Thiết-Hàm Thuận-Bảo Lộc | Công ty Truyền tải điện 3 | Liên huyện | 1,66 |
22 | Tuyến đường vào bãi vật liệu Sông Dinh 3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Huyện Hàm Tân | 5,18 |
23 | Dự án xây dựng trụ sở Đội quản lý đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây | Công ty Truyền tải Điện 3 | Huyện Bắc Bình | 2,90 |
24 | Dự án Đập Sông Thoa | Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh | Huyện Bắc Bình | 6,22 |
25 | Trường Mầm non Hướng Dương | Ban Quản lý dự án huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,02 |
26 | Mở rộng đường thị trấn Lạc Tánh | Ban Quản lý dự án huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 0,29 |
27 | Đường giao thông đến trung tâm xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh | Ban Quản lý dự án huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 8,43 |
28 | Đường giao thông phía sau Trung tâm dạy nghề huyện nối liền với đường ĐT.720 | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 0,27 |
29 | Nghĩa trang sinh thái An Lạc Viên | Công ty Cổ phần An Thảo Điền | Huyện Hàm Thuận Nam | 90,44 |
30 | Đường ĐT.718 | Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,52 |
31 | Đường vào khu sản xuất 1600 ha | UBND huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 4,60 |
32 | Trạm biến áp 110kV Tân Thành | Ban Quản lý dự án các công trình điện Miền Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,52 |
33 | Cải tạo Ga Suối Vận | Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,72 |
34 | Khu tái định cư Dự án Đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết | Sở Giao thông vận tải | Huyện Hàm Thuận Nam | 1,00 |
35 | Khu dân cư Tân Hải | Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 0,17 |
36 | Khu đóng sửa tàu thuyền Bình Tân | Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 1,52 |
37 | Phòng Văn hóa Thông tin (Cũ) | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,49 |
38 | Trụ sở Huyện ủy (Cũ) | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,74 |
39 | Bệnh xá (Cũ) | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 2,08 |
40 | Phòng Công thương (Cũ) | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,90 |
41 | Trường Mẫu giáo Hải Ninh | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 1,18 |
42 | Trường TH Phan Rí Thành 3 (Cũ) | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 5,40 |
43 | Trạm Y tế Sơn Mỹ | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,002 |
44 | Lô đất nhỏ lẻ Tân Phúc | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,001 |
45 | Khu dân cư Nghĩa Hòa 3 | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 1,53 |
46 | Khu quy hoạch 08 lô xen cư thôn Kim Bình, xã Hàm Thắng | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,14 |
47 | Khu quy hoạch 08 lô xen cư khu phố 1, thị trấn Ma Lâm (5 lô) | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,05 |
48 | Khu quy hoạch xen cư thôn 1, xã Hồng Sơn | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,23 |
49 | Khu quy hoạch xen cư thôn 4, xã Hồng Sơn (làng giáo viên) | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,17 |
50 | Khu quy hoạch 01 lô khu phố Phú Hòa, thị trấn Phú Long | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,013 |
51 | Khu quy hoạch xen cư khu phố Phú Thịnh, thị trấn Phú Long | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,011 |
52 | Quy hoạch phân lô xen cư Trạm y tế (cũ) thôn 1, xã Thuận Minh | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,08 |
53 | Quy hoạch khu dân cư Cà Dập Giây, xã Hàm Phú | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Bắc Bình | 0,03 |
54 | Điểm dân cư nông thôn tái định cư công trình Di tích lịch sử cách mạng Hoài Đức Bắc Ruộng | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 0,54 |
55 | 03 lô đất 21, 22, 23 thuộc Quỹ đất hai bên đường ĐT.706B | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 25,80 |
56 | Khu đất 2,489 m2 tại phường Phú Hài (Thuận Việt) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,24 |
57 | Khu đất chung cư và thương mại dịch vụ 17.852,8 m2 - Khu dân cư Hùng Vương II 2A | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 1,78 |
58 | Lô đất số 24 - Quỹ đất hai bên đường ĐT.706B | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 8,08 |
59 | Lô đất số 25 - Quỹ đất hai bên đường ĐT.706B | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 6,70 |
60 | Lô đất số 26 - Quỹ đất hai bên đường ĐT.706B | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 2,98 |
61 | Khu đất Việt Tín mở rộng - Quỹ đất hai bên đường ĐT.706B | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 2,44 |
62 | Khu đất 196.467 m2 tại phường Hàm Tiến | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 19,65 |
63 | Hệ thống thủy lợi Tà Pao (Hạng mục khu tái định canh La Ngâu) | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 29,77 |
64 | Hệ thống thủy lợi Tà Pao (Hạng mục tuyến nhánh N2) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Huyện Tánh Linh | 34,60 |
65 | Nghĩa trang liệt sỹ | Ban Quản lý dự án huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 3,08 |
66 | Đầu tư mở rộng Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Bình Thuận | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Huyện Hàm Thuận Bắc | 4,71 |
67 | Kênh tiếp nước Suối Lách - Bàu Thiểm | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Hàm Thuận Bắc | 9,66 |
68 | Chợ Hàm Trí, Chợ Sa Ra | UBND xã Hàm Trí và UBND xã Hàm Đức | Huyện Hàm Thuận Bắc | 1,27 |
69 | Nghĩa trang sinh thái Bắc Phan Thiết | UBND huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 81,05 |
70 | Khu dân cư Tiểu thủ Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ Hàm Thắng - Hàm Liêm | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 17,74 |
71 | Nhà ở thu nhập thấp cho công nhân | Công ty May Xuất khẩu Phan Thiết | Huyện Hàm Thuận Bắc | 1,15 |
72 | Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1A các đoạn biến đổi khí hậu và đoạn bổ sung hạng mục mương thoát nước | Sở Giao thông vận tải | Các huyện: Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong | 14,50 |
73 | Trung tâm Văn hóa huyện Bắc Bình | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,09 |
74 | Nghĩa trang Gò Cà | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,40 |
75 | Nghĩa trang Tân Tiến - Tân Hải, thị xã La Gi | Ban Quản lý Công trình công cộng | Thị xã La Gi | 2,00 |
76 | Trạm biến áp 500KV/220KV Vĩnh Tân cáp quang và đường dây | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,10 |
77 | Tuyến đường quy hoạch giữa ranh dự án Trung tâm Huấn luyện thể dục thể thao Quốc gia II và dự án Thái Thịnh | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,44 |
78 | Dự án mở rộng Nghĩa Trang Hàm Tiến - Mũi Né - Thiện Nghiệp | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 7,18 |
79 | Công trình xây dựng cầu đôi và cải tạo nâng cấp Quốc lộ 28 | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,10 |
80 | Công trình Trường Tiểu học Phú Trinh 1 | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,33 |
81 | Công trình xây dựng Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia II (cơ sở 2) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,14 |
82 | Kênh thoát lũ Khu công nghiệp Phan Thiết | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 0,82 |
83 | Tuyến thoát nước phát sinh Km1703+098,55 Quốc lộ 1A | Sở Giao thông vận tải | Thành phố Phan Thiết | 0,06 |
84 | Di dời tuyến ống D500 ra khỏi ga Phan Thiết | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,02 |
85 | Dự án Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - cửa số 4 | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 0,20 |
86 | Khu Ký túc xá học sinh - sinh viên tại xã Tiến Lợi | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 0,10 |
87 | Khu dân cư Phú Tài - Phú Trinh (còn lại) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,18 |
88 | Khu dân cư Tam Biên (phần còn lại) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,11 |
89 | Công trình xây dựng cầu Bến Giáo | Sở Giao thông vận tải | Huyện Hàm Tân | 1,49 |
90 | Công trình xây dựng cầu Gia An | Sở Giao thông vận tải | Huyện Tánh Linh | 0,57 |
91 | Cầu Nà Cam, huyện Hàm Thuận Nam | Sở Giao thông vận tải | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,94 |
92 | Nâng cấp đường từ cầu Hùng Vương đến đường ĐT.706B, thành phố Phan Thiết | Sở Giao thông vận tải | Thành phố Phan Thiết | 7,08 |
93 | Đường Hùng Vương, đoạn qua Khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2B, thành phố Phan Thiết | Sở Giao thông vận tải | Thành phố Phan Thiết | 1,63 |
94 | Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 55, đoạn Km52 + 640 - Km97+692, tỉnh Bình Thuận | Sở Giao thông vận tải | Thị xã La Gi và huyện Hàm Tân | 114,09 |
95 | Đường đến trung tâm các xã: Đồng Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Đức Tân, Nghị Đức, Đức Phú | Sở Giao thông vận tải | Huyện Tánh Linh | 32,24 |
96 | Nâng cấp mở rộng đường ĐT.719 (đoạn Kê Gà - Tân Thiện) | Sở Giao thông vận tải | Huyện Hàm Thuận Nam và thị xã La Gi | 3,49 |
97 | Làm mới đường tỉnh ĐT.719B (đường Phan Thiết - Kê Gà) | Sở Giao thông vận tải | Huyện Hàm Thuận Nam và thành phố Phan Thiết | 141,41 |
98 | Đường nối hai đầu cầu sông Dinh, xã Tân Xuân | Sở Giao thông vận tải | Huyện Hàm Tân | 1,24 |
99 | Đường vào sân bay Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | Sở Giao thông vận tải | Thành phố Phan Thiết | 15,00 |
100 | Đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | Sở Giao thông vận tải | Các huyện: Hàm Tân và Hàm Thuận Nam | 287,10 |
101 | Các lô đất đấu giá thuộc Khu tái định cư Hồ Tôm | Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 0,50 |
102 | Khu đất đấu giá thu hồi của Công ty Tân Minh, phường Mũi Né | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 4,50 |
103 | Khu đất đấu giá thu hồi KDL Thanh Thi | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 2,00 |
104 | Thửa đất thu hồi của Hợp tác xã Muối Phong Nam, phường Xuân An | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,035 |
105 | Thửa đất thu hồi của Công ty CP TĐ Muối Miền Nam, phường Xuân An | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,059 |
106 | Khu đất 26 ha gần dự án Sea Links - Quỹ đất 02 bên đường ĐT.706B, phường Hàm Tiến | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 26,00 |
107 | Khu đất mở rộng Dự án Khu du lịch Thu Lan - Thuận Thành, phường Mũi Né | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 1,42 |
108 | Khu đất thu hồi Khu du lịch Năm Châu mở rộng tại phường Mũi Né | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 2,22 |
109 | Căn nhà số 16 đường Hoàng Văn Thụ, phường Đức Thắng | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,0058 |
110 | Khu thương mại dịch vụ Phú Tài (Ứng Thành), phường Phú Tài | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 1,00 |
111 | Khu đất thu hồi của Hợp tác xã Cơ khí Tiền Phong tại phường Phú Trinh | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,39 |
112 | Khu đất thu hồi của Công ty Lương thực Nam Trung Bộ, phường Phú Trinh | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,30 |
113 | Khu đất tại khu vực Bàu Ron, xã Thiện Nghiệp | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 2,50 |
114 | Khu xen cư Hồng Sơn, Thuận Minh, Ma Lâm, Hàm Đức, khu Bến Lội - Lại An | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,40 |
115 | Các lô đất thuộc Khu dân cư Mương Mán | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 4,40 |
116 | Các lô đất thuộc Điểm dân cư thôn Dân Hiệp | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,30 |
117 | Khai thác titan tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết | Công ty TNHH Đầu tư Sài Gòn | Thành phố Phan Thiết | 156,25 |
118 | Cảng tổng hợp Vĩnh Tân | Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Vĩnh Tân | Huyện Tuy Phong | 60,80 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO KẾ HOẠCH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên công trình (gói thầu) | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích (ha) |
I | BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT |
|
| 1.523,18 |
119 | Đường dây 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên | Ban Quản lý các công trình điện Miền Nam | Các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam và Hàm Tân | 18,00 |
120 | Khu dân cư Hồng Chính III | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 8,10 |
121 | Tuyến kênh D8 - 13 đoạn tránh KCN Sông Bình | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Bắc Bình | 3,40 |
122 | Kênh Tà Mú - Suối Măng | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Bắc Bình | 100,00 |
123 | Hồ chứa nước Cà Tót và hệ thống kênh | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Bắc Bình | 481,50 |
124 | Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 28B đoạn Km0-Km11 | Công ty Cổ phần BOT Bình Thuận | Huyện Bắc Bình | 10,00 |
125 | Đường trục ven biển Hòa Thắng - Hòa Phú giai đoạn 2 | Trung tâm Quản lý các dự án và Tư vấn Xây dựng công trình giao thông Bình Thuận | Huyện Bắc Bình | 25,00 |
126 | Đường vào thôn Tân Hòa, xã Sông Bình | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 2,50 |
127 | Đường vào cầu Lương Bình | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 2,50 |
128 | Hệ thống thoát nước phía Bắc Chợ Lầu | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 1,00 |
129 | Đường dọc kênh phát triển kinh tế xã hội vùng chiến khu Lê Hồng Phong huyện Bắc Bình | Sở Giao thông Vận tải | Huyện Bắc Bình | 4,5 |
130 | Kênh tiêu Võ Xu | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Đức Linh | 23,50 |
131 | Trường Bắn cấp xã | Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đức Linh | Huyện Đức Linh | 0,75 |
132 | Trường Bắn cấp xã | Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đức Linh | Huyện Đức Linh | 0,80 |
133 | Trụ néo dây anten của Đài Truyền thanh Truyền hình Hàm Tân | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,05 |
134 | Đường và hệ thống thoát nước cụm công nghiệp Nghĩa Hòa | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 1,25 |
135 | Đường đến trung tâm xã Thắng Hải | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 57,70 |
136 | Nghĩa trang cụm xã Tân Thắng - Thắng Hải - Sơn Mỹ | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 11,20 |
137 | Hệ thống thoát nước thải, nước mưa ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thắng Hải | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 1,20 |
138 | Đường vào Bãi rác huyện Hàm Tân | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,20 |
139 | Các dự án nằm trong khu trung tâm hành chính Huyện | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 4,00 |
140 | Đập dâng Sông Phan | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Hàm Tân | 12,00 |
141 | Cầu Hồ Lân | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,30 |
142 | Trạm 110 kV Thắng Hải | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,50 |
143 | Phòng Khám đa khoa khu vực Tân Thắng | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,25 |
144 | Bãi rác cụm xã Tân Thắng - Thắng Hải Sơn Mỹ | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 6,50 |
145 | Trụ sở Đội thanh tra giao thông số 4 | Sở Giao thông Vận tải | Huyện Hàm Tân | 1,40 |
146 | Trụ sở làm việc Ban Quản lý dự án huyện Hàm Tân | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,30 |
147 | Trụ sở làm việc Đội Quản lý thị trường số 6 | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,20 |
148 | Đường vào Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | UBND huyện Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,20 |
149 | Hệ thống thủy lợi Tà Pao, hạng mục Khu lòng hồ xã La Ngâu (giai đoạn 1) | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 300,00 |
150 | Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự Hàm Thuận Bắc | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,50 |
151 | Nâng cấp mở rộng đường Sa Ra - Tầm Hưng, huyện Hàm Thuận Bắc | Sở Giao thông Vận tải | Huyện Hàm Thuận Bắc | 3,0 |
152 | Kênh tiêu Bà Sáu | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 1,96 |
153 | Công trình kênh tưới Hàm Thạnh | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 7,15 |
154 | Hệ thống thoát nước khu vực Hòn Lan | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 1,25 |
155 | Công trình thoát lũ trung tâm huyện Hàm Thuận Nam | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 2,17 |
156 | Kênh chuyển nước Sông Móng - Hàm Cần | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Hàm Thuận Nam | 58,70 |
157 | Nghĩa trang Thuận Quý | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 4,00 |
158 | Trạm Khí tượng thủy văn Tân Lập | Đài khí tượng thủy văn Nam Trung Bộ | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,05 |
159 | Nhà làm việc UBND thị trấn Thuận Nam | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 4,50 |
160 | Nhà văn hóa thiếu nhi huyện Hàm Thuận Nam | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,45 |
161 | Trường Mẫu giáo Mương Mán | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,70 |
162 | Đường nối khu nhà ở công nhân KCN Hàm Kiệm 2 với Quốc lộ 1 - Mỹ Thạnh | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 2,50 |
163 | Đường trung tâm dạy nghề đi Lập Đức và Tà Mon | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 6,80 |
164 | Đường trung tâm huyện đi Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Quý | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 13,00 |
165 | Dự án khai thác mỏ titan - zircon Nam Thuận Quý | Công ty TNHH Tân Quang Cường | Huyện Hàm Thuận Nam | 100,00 |
166 | Khu tái định cư thôn Láng Giang | Chi cục phát triển nông thôn Bình Thuận | Huyện Hàm Thuận Nam | 9,20 |
167 | Trạm biến áp 110 kV Hàm Kiệm và đường dây đấu nối Hàm Kiệm - Tân Thành | Ban Quản lý dự án điện lực Miền Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 1,50 |
168 | Nâng cấp mở rộng đường Ngã Hai (Hàm Mỹ) - Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam | Sở Giao thông Vận tải | Huyện Hàm Thuận Nam | 18,6 |
169 | Cải tạo đê chắn sóng Cảng Phú Quý | Sở Giao thông Vận tải | Huyện Phú Quý | 2,0 |
170 | Mở rộng đường nội thị trấn Lạc Tánh giai đoạn 2 | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 2,15 |
171 | Nâng cấp đê bao và kênh thoát lũ đồng 41 xã Đức Tân | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 2,25 |
172 | Tuyến đường T1 vào khu tái định cư Hệ thống thủy lợi Tà Pao | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 1,00 |
173 | Trường Tiểu học Đức Bình 2 (phân hiệu thôn 4) | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 0,30 |
174 | Công trình trên kênh chính Bắc Hệ thống thủy lợi Tà Pao | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 14,00 |
175 | Cầu qua sông La Ngà tại bản 2 xã La Ngâu | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 0,75 |
176 | Điểm dân cư thôn 2 xã Đồng Kho | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 1,50 |
177 | Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 mở rộng | Tập đoàn điện lực Việt Nam | Huyện Tuy Phong | 30,00 |
178 | Công trình cấp nước KCN Tuy Phong | Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận | Huyện Tuy Phong | 8,00 |
179 | Nhà tang lễ tỉnh Bình Thuận | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Thành phố Phan Thiết | 1,00 |
180 | Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 1 | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 0,20 |
181 | Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 2-3 | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 1,00 |
182 | Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 5 | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 0,50 |
183 | Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT706B - Cửa ra số 7 | Sở Xây dựng | Thành phố Phan Thiết | 1,25 |
184 | Đường xuống biển - Tuyến số 4 Hàm Tiến | Ban Quản lý dự án Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết | 0,15 |
185 | Mở rộng Trường cao đẳng Y tế Bình Thuận | Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | 0,35 |
186 | Công viên vườn ươm công trình đô thị | Công ty TNHH MTV Công trình đô thị | Thành phố Phan Thiết | 10,10 |
187 | Đường vào nghĩa trang Bắc Phan Thiết | UBND thành phố Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết | 0,50 |
188 | Khu bảo tồn tôn tạo và phát huy giá trị di tích tháp Pô Sah Inư | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thành phố Phan Thiết | 9,20 |
189 | Đường vào Bãi rác Phan Thiết | Sở Giao thông Vận tải | Thành phố Phan Thiết | 6,50 |
190 | Khu tái định cư thôn Tiến Bình | UBND thành phố Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết | 4,30 |
191 | Nhà máy xử lý rác thải Phan Thiết | Công ty TNHH Nhật Hoàng | Thành phố Phan Thiết | 20,00 |
192 | Cầu Văn Thánh, thành phố Phan Thiết | Sở Giao thông Vận tải | Thành phố Phan Thiết | 1,0 |
193 | Khu dân cư Thương mại chợ Bình Tân | Ban Quản lý dự án thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 0,40 |
194 | Khu Thương mại - Dịch vụ - Dân cư 02 bên đường số 4 giai đoạn 1 | Ban Quản lý dự án thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 90,00 |
II | ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | 61,10 | ||
195 | Khu tái định cư dự án Quốc lộ 1 - Cầu Nam | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 1,49 |
196 | Khu tái định cư dự án Quốc lộ 1 - Bắc Sơn | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 3,38 |
197 | Khu tái định cư dự án Quốc lộ 1 - Chợ Lầu | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 1,81 |
198 | Điểm dân cư thôn Bình Sơn, xã Bình Tân | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 17,70 |
199 | Khu dân cư Hồng Chính III | Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận | Huyện Bắc Bình | 8,10 |
200 | Khu dân cư da beo khu phố Xuân An (xóm hồ) | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,50 |
201 | Khu quy hoạch phân lô đất ở trước chợ Chợ Lầu | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 0,50 |
202 | Khu dân cư B1 | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 3,10 |
203 | Khu dân cư P1 | UBND huyện Bắc Bình | Huyện Bắc Bình | 5,40 |
204 | Khu dân cư khu vật tư nông nghiệp cũ | Trung tâm Phát triển quỹ đất Đức Linh | Huyện Đức Linh | 1,13 |
205 | Khu dân cư thôn 5 xã Mê Pu | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Huyện Đức Linh | 3,00 |
206 | Các thửa đất nhỏ lẻ nằm trong khu dân cư xã Tân Phúc | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Tân | Huyện Hàm Tân | 0,03 |
207 | Khu dân cư thôn 2 xã Hồng Sơn | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,66 |
208 | Khu xen cư thôn 2 xã Hồng Sơn (Trạm Y tế cũ) | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,06 |
209 | Khu xen cư Bạch đàn | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,06 |
210 | Khu dân cư Cà Dập Dây (02 lô) | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,04 |
211 | Khu xen cư Khu phố 1 (xóm thượng) | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,03 |
212 | Khu xen cư Khu phố Lâm Hòa (nhà bà Dành) | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,01 |
213 | Khu xen cư thôn 3 (01 lô) | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,02 |
214 | Khu đất thôn 4 đường Sa Ra - Tầm Hưng | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,07 |
215 | Khu xen cư khu phố Phú Hòa | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,03 |
216 | Khu dân cư Bến Lội - Lại An | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,12 |
217 | Khu xen cư thôn Đại Thiện (01 lô) | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Bắc | Huyện Hàm Thuận Bắc | 0,02 |
218 | Thửa đất ở nông thôn thôn Dân Phú, xã Hàm Kiệm | Trung tâm Phát triển quỹ đất Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,03 |
219 | Khu tái định cư công viên huyện Hàm Thuận Nam và đường công an - Tượng đài huyện | Ban Quản lý dự án huyện Hàm Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam | 0,42 |
220 | Khu thương mại dịch vụ Đức Tân | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 0,50 |
221 | Điểm dân cư thôn 2 xã Đồng Kho | UBND huyện Tánh Linh | Huyện Tánh Linh | 1,50 |
222 | Nhà làm việc Ban tiếp công dân | Văn phòng UBND tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,03 |
223 | Khu đất theo Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND thành phố Phan Thiết | Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết | 0,01 |
224 | Khu đất theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND thành phố Phan Thiết | Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết | 0,25 |
225 | Khu đất theo Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND thành phố Phan Thiết | Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết | 0,01 |
226 | Khu đất theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 21/5/2015 của UBND tỉnh | Trung tâm Phát triển quỹ đất Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết | 0,34 |
227 | Đấu giá 21 lô đất ở | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,21 |
228 | Khu đất thương mại dịch vụ | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 1,90 |
229 | Lô đất A37, A38 tại Khu tái định cư Phong Nam Khu công nghiệp Phan Thiết | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,02 |
230 | Khu đất có diện tích 23,9m2 (Phương Hưng) | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,01 |
231 | Lô đất D13, khu phố 12, phường Phú Thủy | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,02 |
232 | Căn nhà số 10 đường Phan Chu Trinh | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,01 |
233 | Trường Chính trị tỉnh (cũ) và Trường Cao đẳng cộng đồng | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 1,50 |
234 | Nhà số 27 đường Lê Lợi, phường Hưng Long. | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Thành phố Phan Thiết | 0,02 |
235 | Khu dân cư Hiệp An | Trung tâm Phát triển quỹ đất La Gi | Thị xã La Gi | 0,50 |
236 | Khu dân cư khu phố 8 phường Bình Tân | Trung tâm Phát triển quỹ đất La Gi | Thị xã La Gi | 2,50 |
237 | Khu dân cư Dâu Tằm | Trung tâm Phát triển quỹ đất La Gi | Thị xã La Gi | 1,76 |
238 | Khu dân cư Thương mại chợ Bình Tân | Ban Quản lý dự án thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 0,40 |
239 | Khu dân cư số 9 phường Tân An | UBND thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 1,40 |
240 | Cơ sở nhà đất Trường mẫu giáo Tân Thiện | UBND thị xã La Gi | Thị xã La Gi | 0,50 |
III | TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT | 446,40 | ||
241 | Khu phức hợp lấn biển Phú Hài | Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina | Thành phố Phan Thiết | 446,40 |
242 | Trung tâm thương mại và dân cư Tân Việt Phát | Công ty Cổ phần Tân Việt Phát | Thành phố Phan Thiết | 27,50 |
- 1 Quyết định 2123/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1440/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể (bổ sung) năm 2016 trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 580/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 581/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
- 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 16 Luật đất đai 2013
- 17 Luật đấu thầu 2013
- 18 Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2012 quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
- 19 Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 20 Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 2123/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1440/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể (bổ sung) năm 2016 trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 580/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 581/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận