UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 666 /QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Đà nẵng)
1. Mục đích:
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành thủ tục hành chính (TTHC) mới theo quy định; công khai, minh bạch các TTHC, quy định có liên quan; chấm dứt tình trạng tuỳ tiện yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định;
b) Triển khai có hiệu quả việc chọn điểm thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, đảm bảo đúng yêu cầu và đạt chỉ tiêu cắt giảm ít nhất 30% chi phí tuân thủ TTHC;
c) Đảm bảo về thời hạn tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu:
a) Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động TTHC và các quy định hành chính có liên quan; hoàn thành việc rà soát TTHC, quy định hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định;
b) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, Chủ tịch UBND phường, xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức và xác định công tác kiểm soát TTHC là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị;
c) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát TTHC hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ:
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
Xây dựng hệ thống thể chế, tổ chức và năng lực nghiệp vụ kiểm soát TTHC | ||||
1. | Hoàn thiện khung pháp lý cho công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố: - Ban hành quy định về công tác kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật trong hoạt động kiểm soát TTHC. - Dự thảo Quyết định sửa đổi Quyết định số 7883/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch UBND thành phố về việc quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trên cở sở Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC. - Dự thảo Quyết định sửa đổi Quyết định số 6898/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2011 của UBND thành phố ban hành quy định về kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 3 - Tháng 6 |
2. | Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để chuyển nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác kiểm soát TTHC từ Văn phòng UBND thành phố sang Sở Tư pháp ngay khi Nghị định sửa đổi Nghị định 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 và các Nghị định có liên quan có hiệu lực thi hành. | Văn phòng UBND thành phố | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ | Khi các Nghị định có liên quan có hiệu lực |
3. | Lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC năm 2013. | Văn phòng UBND thành phố | Sở Tài chính | Tháng 4 |
4. | Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 2 - Tháng 12 |
5. | Giám sát và hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các sở, ban, ngành, quận, huyện, phường xã. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 2 - Tháng 12 |
6. | Phổ biến, quán triệt Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị; các Nghị định sửa đổi có liên quan và các quy định của UBND thành phố về kiểm soát TTHC. | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 2 - Tháng 12 |
7. | Giao ban định kỳ 6 tháng/lần đối với cán bộ, công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 6 - Tháng 12 |
Thẩm định, cho ý kiến đối với các quy định, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | ||||
8. | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC đối với các đơn vị. | Văn phòng UBND thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
9. | Thống kê, rà soát các quy định, TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, lập hồ sơ trình UBND thành phố (Văn phòng UBND thành phố) thẩm định. | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
10. | Đôn đốc việc thống kê, rà soát và thẩm định hồ sơ TTHC đề nghị công bố của các cơ quan, đơn vị để trình Lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
11. | Tổ chức công bố và kiểm soát việc cập nhật, niêm yết công khai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và đăng tải trên trang thông tin điện tử bộ TTHC của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
12. | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch và tổ chức rà soát trọng tâm năm 2013 đối với nhóm các TTHC còn là rào cản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 2 - Tháng 12 |
13. | Tổ chức họp tham vấn phục vụ việc rà soát độc lập các quy định, TTHC. Thông qua phương án đơn giản hoá TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 6 - Tháng 12 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
14. | Đưa vào khai thác sử dụng phần mềm hỗ trợ trực tuyến công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố (http://kstthc.danang.gov.vn/). | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 2 - Tháng 12 |
Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị | ||||
15. | Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 7 - Tháng 8 |
16. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 9 - Tháng 10 |
17. | Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị và kiến nghị UBND thành phố có hình thức khen thưởng, kỷ luật (nếu có). | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 11 |
18. | Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định và việc thực hiện các quy định về TTHC theo quy định. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
19. | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định và việc thực hiện các quy định về TTHC. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
|
|
| ||
20.
| Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC nhằm huy động sự ủng hộ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài bộ máy hành chính đối với việc cải cách TTHC. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Tháng 2 - Tháng 12 |
|
|
| ||
21. | Tổng hợp và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC; tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh của cá nhân, tổ chức về TTHC và các quy định hành chính đúng quy định. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành Quận, huyện, phường, xã | Định kỳ hàng quý |
1. Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm giúp UBND thành phố kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố trình UBND, Chủ tịch UBND thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, Chủ tịch UBND phường, xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách đã được UBND thành phố phê duyệt trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC năm 2013 của các cơ quan, đơn vị ./.
- 1 Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 621/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 3 Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 6898/QĐ-UBND năm 2011 quy định về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 621/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 3 Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái