BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 667/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT GIA CÔNG TRONG NƯỚC CHO 03 THUỐC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BYT ngày 13/8/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động gia công thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 03 thuốc sản xuất gia công được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Điều 2. Công ty sản xuất và công ty đăng ký có thuốc lưu hành phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp tên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy định có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Các số đăng ký có ký hiệu GC...-15 có giá trị 05 năm kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
03 THUỐC SẢN XUẤT GIA CÔNG TRONG NƯỚC ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ HIỆU LỰC 05 NĂM.
Ban hành kèm theo quyết định số: 667/QĐ-QLD, ngày 17/12/2015
1. Công ty đăng ký: (Cơ sở đặt gia công): Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
(Đ/c: 367 Nguyễn Trãi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh - Việt Nam)
1.1 Nhà sản xuất: (Cơ sở nhận gia công): Công ty TNHH dược phẩm Sài Gòn (Đ/c: 27 đường số 6, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương - Việt Nam)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất chính- Hàm lượng | Dạng bào chế | Tuổi thọ | Tiêu chuẩn | Quy cách đóng gói | Số đăng ký |
1 | Kim Tiền Thảo PMC | Cao khô Kim tiền thảo (tương đương 1,5 g Kim tiền thảo) 120 mg | Viên nén bao phim | 24 tháng | TCCS | Hộp 1 lọ 100 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên | GC-240-15 |
2. Công ty đăng ký: (Cơ sở đặt gia công): Công ty cổ phần SPM (Đ/c: Lô 51, đường số 2, KCN Tân Tạo, p. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. HCM - Việt Nam)
2.1. Nhà sản xuất: (Cơ sở nhận gia công): Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Đ/c: 521 An lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, tỉnh Bình Dương - Việt Nam)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất chính - Hàm lượng | Dạng bào chế | Tuổi thọ | Tiêu chuẩn | Quy cách đóng gói | Số đăng ký |
2 | Deston | Cao khô Kim tiền thảo (tương đương 2284,8 mg Kim tiền thảo) 160 mg | Viên nang cứng | 36 tháng | TCCS | Hộp 10 vỉ x 10 viên | GC-241-15 |
3. Công ty đăng ký: Cơ sở đặt gia công: Công ty cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam (Đ/c: 10 Hàm Nghi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam)
3.1. Nhà sản xuất: Cơ sở nhận gia công: Công ty TNHH Pierre Fabre Việt Nam (Đ/c: Số 1, đường 4 A, Khu công nghiệp Biên Hòa 2, Đồng Nai - Việt Nam)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất chính- Hàm lượng | Dạng bào chế | Tuổi thọ | Tiêu chuẩn | Quy cách đóng gói | Số đăng ký |
3 | Dầu gió kim | Mỗi 6ml chứa: Eucalyptol 2100mg; Menthol 2340mg; Methyl salicylat 258mg; Camphor 102mg | Dầu gió | 24 tháng | TCCS | Hộp to x 10 hộp nhỏ x 6ml | GC-242-15 |
- 1 Quyết định 99/QĐ-QLD năm 2016 về cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 02 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Quyết định 51/QĐ-QLD năm 2016 về cấp số 07 thuốc trong nước sản xuất gia công để xuất khẩu không lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Quyết định 54/QĐ-QLD năm 2016 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 172/QLD-KD năm 2016 về phân loại mã HS mặt hàng thuốc Ciring do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Quyết định 512/QĐ-QLD năm 2015 về cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 03 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Quản lý Dược ban hành
- 6 Quyết định 202/QĐ-QLD năm 2015 về cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 01 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
- 7 Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Quyết định 650/QĐ-QLD năm 2014 cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 02 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 9 Quyết định 3861/QĐ-BYT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế
- 10 Thông tư 23/2013/TT-BYT hướng dẫn hoạt động gia công thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11 Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 12 Luật Dược 2005
- 1 Quyết định 650/QĐ-QLD năm 2014 cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 02 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Quyết định 202/QĐ-QLD năm 2015 về cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 01 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
- 3 Quyết định 512/QĐ-QLD năm 2015 về cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 03 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 172/QLD-KD năm 2016 về phân loại mã HS mặt hàng thuốc Ciring do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Quyết định 51/QĐ-QLD năm 2016 về cấp số 07 thuốc trong nước sản xuất gia công để xuất khẩu không lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6 Quyết định 54/QĐ-QLD năm 2016 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7 Quyết định 99/QĐ-QLD năm 2016 về cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 02 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành