ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 668/2012/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ MỨC HỖ TRỢ HÀNG NĂM CHI PHÍ KHUYẾN LÂM TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số: 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số: 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số: 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
Căn cứ Quyết định số: 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 147/2007/QĐ- TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 02/2008/TTLT-BKH-NN-TC ngày 23/6/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định: 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số: 68/TTr-SNN ngày 04 tháng 5 năm 2012; Báo cáo Thẩm định số: 103/BC-STP ngày 04/5/2012 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo Quyết định phê duyệt hỗ trợ chi phí khuyến lâm trồng rừng sản xuất giai đoạn 2012-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ mức hỗ trợ hàng năm chi phí khuyến lâm trồng rừng sản xuất giai đoạn 2012 - 2015 như sau:
1. Trồng rừng tại các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết: 30a/2008/NQ-
CP và các xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số: 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn): Mức hỗ trợ 300.000 đồng/ha/4 năm (01 năm trồng và 03 năm chăm sóc), cụ thể như sau:
- Năm thứ nhất: 150.000 đồng/ha.
- Năm thứ hai: 60.000 đồng/ha.
- Năm thứ ba: 60.000 đồng/ha.
- Năm thứ tư: 30.000 đồng/ha.
2. Trồng rừng tại các xã còn lại: Mức hỗ trợ 150.000 đồng/ha/4 năm (01 năm trồng và 03 năm chăm sóc), cụ thể như sau:
- Năm thứ nhất: 75.000 đồng/ha.
- Năm thứ hai: 30.000 đồng/ha.
- Năm thứ ba: 30.000 đồng/ha.
- Năm thứ tư: 15.000 đồng/ha.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã; Ban Quản lý dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147 các huyện, thị xã, Vườn Quốc gia Ba Bể; Ban Quản lý dự án Bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thị xã, Vườn Quốc gia Ba Bể căn cứ mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất giai đoạn 2012 - 2015 quy định tại Khoản 3, Điều 17, Quyết định số: 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015; Khoản 1, Điều 1, Quyết định số: 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 và quy định tại
Điều 3. Bãi bỏ Mục II, Điều 1, Quyết định số: 398/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Trưởng ban Quản lý dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147 các huyện, thị xã, Vườn Quốc gia Ba Bể; Trưởng ban Quản lý dự án Bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thị xã, Vườn Quốc gia Ba Bể và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Công văn 6826/UBND-LN năm 2013 phân bổ kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BKH-NN-TC hướng dẫn Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 18/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 10 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Công văn 6826/UBND-LN năm 2013 phân bổ kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành