UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2006/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 20 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT MỘT SỐ LOẠI HÌNH TÁC PHẨM TRONG CÁC LĨNH VỰC: BÁO CHÍ,PHÁT THANH-TRUYỀN HÌNH, XUẤT BẢN PHẨM, VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Văn hoá - thông tin, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, Toà soạn báo tại Tờ trình liên ngành số 137/TTLN-STC-SVHTT-ĐPTTH ngày 27/9/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí, phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật tại tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Văn hoá - Thông tin, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Toà soạn báo; Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT MỘT SỐ LOẠI HÌNH TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH, XUẤT BẢN PHẨM, VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
( Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Lai Châu)
Stt | Nội dung thể loại | Xếp loại tác phẩm | |||
Giá trị hệ số nhuận bút được xác định bằng 10% mức lương tối thiểu. | |||||
1 | Tin, trả lời bạn đọc | Hệ số từ 1 - 3 | |||
2 | Tranh | Hệ số từ 1 - 2 | |||
3 | Ảnh | Hệ số từ 1 - 2 | |||
4 | Chính luận | Hệ số từ 10 - 15 | |||
5 | Phóng sự, ký, bài phỏng vấn | Hệ số từ 10 - 15 | |||
6 | Văn học | Hệ số từ 8 - 13 | |||
7 | Nghiên cứu | Hệ số từ 10 - 15 | |||
8 | Bản dịch biên dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc sang tiếng Việt Nam và ngược lại(áp dụng cho cả lĩnh vực phát thanh - truyền hình) | Mức nhuận bút được xác định bằng 40% nhuận bút của thể loại tương ứng của tác phẩm đó | |||
| Tin, trả lời bạn đọc | Hệ số từ 1 - 3 | |||
| - Chính luận | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Phóng sự, nghiên cứu | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Văn học | Hệ số từ 8 - 13 | |||
Giá trị hệ số nhuận bút được xác định bằng 10% mức lương tối thiểu. | |||||
1 | Tác giả chủ sở hữu tác phẩm |
| |||
| - Tin, trả lời bạn đọc | Hệ số từ 1 - 3 | |||
| - Chính luận truyền hình | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Chính luận phát thanh | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Phóng sự, ký, bài phỏng vấn, nghiên cứu | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Văn học | Mức nhuận bút được xác định bằng 50% nhuận bút của thể loại tương ứng hệ số 8 - 13 | |||
2 | Biên kịch, đạo diễn, nhạc sỹ đối với phát thanh | Mức nhuận bút được xác định bằng 20% nhuận bút của thể loại tương ứng | |||
| - Tin, trả lời bạn đọc | Hệ số từ 1 - 3 | |||
| - Chính luận | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Phóng sự, ký, bài phỏng vấn, nghiên cứu | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Văn học | Mức nhuận bút được xác định bằng 50% nhuận bút của thể loại tương ứng hệ số 8 - 13 | |||
3 | Biên kịch, đạo diễn, quay phim đối với truyền hình | Mức nhuận bút được xác định bằng 20% nhuận bút của thể loại tương ứng | |||
| - Tin, trả lời bạn đọc | Hệ số từ 1 - 3 | |||
| - Chính luận | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Phóng sự, ký, bài phỏng vấn, nghiên cứu | Hệ số từ 10 - 15 | |||
| - Văn học |
| |||
III | Nhuận bút cho tác phẩm phim tài liệu, phim phóng sự |
| |||
1 | Đối với phim tài liệu | Nhuận bút được tính trả theo 1 trong 3 bậc sau (đơn vị tính: giá thành sản xuất tác phẩm) | |||
|
| Bậc 1 | Bậc2 | Bậc3 | Bậc4 |
| - Đạo diễn | 4,21% | 4,72% | 5,3% |
|
| - Biên kịch | 4,21% | 4,72% | 5,3% |
|
| - Quay phim | 2,15% | 2,5% | 2,8% |
|
| - Người dựng phim | 0,43% | 0,51% | 0,6% |
|
| - Nhạc sỹ | 0,86% | 1,05% | 1,2% |
|
| - Hoạ sỹ | 1,0% | 1,2% | 1,35% |
|
2 | Đối với phim phóng sự (1 trong 2 bậc) |
|
|
|
|
| - Đạo diễn | 2,7% | 3,20% |
|
|
| - Biên kịch | 2,7% | 3,20% |
|
|
| - Quay phim | 2,2% | 2,50% |
|
|
| - Người dựng phim | 0,3% | 0,40% |
|
|
| - Nhạc sỹ | 0,6% | 0,7% |
|
|
IV | Nhuận bút Sân khấu và các loại hình nghệ thuật khác |
|
|
|
|
| - Tác giả sáng tác phần lời ca khúc | 1.000.000 | 1.250.000 | 1.500.000 | 2.000.000 |
| - Tác giả sáng tác phần nhạc ca khúc | 2.328.000 | 2.915.000 | 3.500.000 | 4.665.000 |
2 | Sáng tác tác phẩm kịch nói, kịch dân ca |
|
|
|
|
| - Đạo diễn | 2.415.000 | 4.831.000 | 7.332.000 | 9.660.000 |
| - Biên kịch | 3.325.000 | 7.332.000 | 11.000.000 | 14.670.000 |
| - Biên đạo múa | 604.000 | 1.207.000 | 1.833.000 | 2.415.000 |
| - Nhạc sỹ, hoạ sỹ | 1.450.000 | 2.900.000 | 4.400.000 | 5.800.000 |
3 | Tác phẩm múa |
|
|
|
|
a | Sáng tác tác phẩm Múa tập thể |
|
|
|
|
| - Biên đạo múa | 1.830.000 | 2.082.000 | 2.332.000 | 2.660.000 |
| - Nhạc sỹ sáng tác âm nhạc (cả phối khí) | 1.830.000 | 2.082.000 | 2.332.000 | 2.660.000 |
| - Biên kịch cho múa có tình tiết, thơ, tổ khúc múa (trừ thể loại dân gian) | 366.000 | 416.000 | 466.000 | 532.000 |
| - Hoạ sỹ | 275.000 | 312.000 | 350.000 | 400.000 |
b | Sáng tác tác phẩm Múa đơn(Solo), đôi(Duo), ba (Ttrio) | Bậc 1 | Bậc2 | Bậc3 | Bậc4 |
| - Biên đạo múa | 2.170.000 | 2.415.000 | 2.747.000 | 3.080.000 |
| - Nhạc sỹ sáng tác âm nhạc (cả phối khí) | 2.170.000 | 2.387.000 | 2.864.000 | 3.080.000 |
| - Biên kịch | 434.000 | 483.000 | 550.000 | 616.000 |
| - Hoạ sỹ | 326.000 | 362.000 | 412.000 | 462.000 |
1 | Sách Sáng tác |
| |||
| - Văn xuôi | 6 - 15% | |||
| - Sách nhạc | 8 - 15% | |||
| - Thơ | 10 - 15% | |||
| - Kịch bản sân khấu, điện ảnh | 10 - 15% | |||
| - Sách tranh, sách ảnh | 6 - 10% | |||
| - Truyện tranh | 2 - 8% | |||
2 | Sách dịch |
| |||
| - Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài | 8 - 12% | |||
| - Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt(trừ truyện tranh theo nhóm I) | 6 - 10% | |||
| - Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam | 12 - 15% | |||
| - Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam | 15 - 18% | |||
VI | Nhuận bút cho tác phẩm tạo hình (Mỹ thuật) mỹ thuật ứng dụng và nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bày |
| |||
| Tác phẩm tạo hình (Mỹ thuật) mỹ thuật ứng dụng nhiếp ảnh được trưng bày triển lãm do các cơ quan nhà nước tổ chức thì ban tổ chức trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo mức sau: |
| |||
| Triển lãm quốc tế và toàn quốc | Mỗi tác phẩm trưng bày trong một cuộc được trả ít nhất bằng 100% mức tiền lương tối thiểu | |||
| Triển lãm khu vực và địa phương | Mỗi tác phẩm trưng bày trong một cuộc được trả ít nhất bằng 50% mức tiền lương tối thiểu | |||
Mức chi trả nhuận bút đối với tác phẩm lưu hành nội bộ, không kinh doanh |
Ghi chú: Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được xác định bằng 10% mức lương tối thiểu.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 47/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định về mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: Báo chí, phát thanh - truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 47/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định về mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: Báo chí, phát thanh - truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý
- 2 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 1 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý
- 5 Quyết định 47/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định về mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: Báo chí, phát thanh - truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật do tỉnh Lai Châu ban hành