ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2006/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 11 tháng 09 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP KHAI QUANG, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26-11-2003; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24-4-1997 của Chính phủ;
Căn cứ văn bản số 1315/TTg-CN ngày 28-8-2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự án KCN Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ văn bản số 5809/BKH-TĐ&GSĐT ngày 08-8-2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự án KCN Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Thu hút đầu tư tại văn bản số 539/TTr-BQLKCN ngày 07-9-2006 về việc đề nghị UBND tỉnh thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Khai Quang,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập khu công nghiệp Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc.
Khu công nghiệp Khai Quang - tỉnh Vĩnh Phúc hoạt động theo Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24-4-1997 của Chính phủ và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban quản lý các khu công nghiệp và thu hút đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Khai Quang - tỉnh Vĩnh Phúc với những nội dung sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc.
3. Địa điểm xây dựng: phường Khai Quang, thị xã Vĩnh Yên và các xã Quất Lưu, Tam Hợp huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Quy mô diện tích khu công nghiệp: 262,16 ha. Diện tích trên sẽ được chuẩn xác lại tại các quyết định thu hồi và giao đất, cho thuê đất xây dựng nhà máy và hạ tầng kỹ thuật của UBND tỉnh.
5. Mục tiêu dự án: tạo mặt bằng, xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước và xử lý chất thải, cây xanh, chiếu sáng v.v…, xây dựng khu công nghiệp hiện đại, đồng bộ, đảm bảo các điều kiện để phát triển công nghiệp và bảo vệ môi trường nhằm kinh doanh hạ tầng kỹ thuật được tạo ra trong khu công nghiệp (các hạng mục: cấp điện, cấp nước, viễn thông do các doanh nghiệp chuyên ngành đầu tư).
6. Tính chất khu công nghiệp: là khu công nghiệp đa ngành, bao gồm các ngành không gây ô nhiễm môi trường: điện tử, cơ khí chính xác, lắp ráp ô tô, dệt may, mỹ phẩm, vật liệu xây dựng cao cấp.
7. Tổng mức đầu tư: 286,02 tỷ đồng (hai trăm tám mươi sáu tỷ, không trăm hai mươi triệu đồng).
8. Nguồn vốn: bao gồm các nguồn vốn: vốn của chủ đầu tư (gồm vốn tự có, vốn vay và vốn ứng trước của các doanh nghiệp), vốn hỗ trợ và ứng trước từ ngân sách tỉnh; vốn của các đơn vị chuyên ngành khác (cấp điện, cấp nước, thông tin - viễn thông).
9. Thời gian xây dựng: từ năm 2004, hoàn thành vào năm 2007.
10. Thời gian hoạt động: 49 năm, kể từ tháng 9 năm 2003.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
3.1- Chủ đầu tư (Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc) có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đầu tư và quản lý vận hành dự án theo quy định hiện hành và được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
3.2- Giao Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Thu hút đầu tư phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ chủ đầu tư thực hiện dự án theo quy định hiện hành; lập đề án tổng thể phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp để từng bước đầu tư, đảm bảo khu công nghiệp hoạt động có hiệu quả; xây dựng Điều lệ quản lý Khu công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp và thu hút đầu tư; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công nghiệp, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Bưu chính - Viễn thông; Điện lực Vĩnh Phúc, Bưu điện tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Vĩnh Yên, Bình Xuyên; Chủ tịch UBND các xã, phường: Khai Quang, Quất Lưu, Tam Hợp; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 76/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 3 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật xây dựng 2003
- 7 Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 1 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 76/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 3 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu