ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2010/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 15 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP; Thông tư số 41/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 542/TTr-STC ngày 18/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, làm căn cứ để xác định tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất hoặc chuyển từ hình thức nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
2. Đối tượng thu tiền thuê đất: Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 2. Đơn giá thuê đất
1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành và công bố công khai vào ngày 01/01 hàng năm. Đơn vị tính đơn giá thuê đất là VNĐ/m2/năm.
2. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 3. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất
1. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các huyện, thành phố không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng như sau:
a) Tại thành phố Bắc Giang:
- Đất trong các khu, cụm công nghiệp: 1,4%;
- Đất thuộc các phường và đất nằm ven các trục đường phố đã đặt tên thuộc các xã: 2%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại: 1,6%.
b) Tại các huyện khác:
- Đất trong các khu, cụm công nghiệp: 1%;
- Đất thuộc các thị trấn và đất nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ ngoài thị trấn: 1,6%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại: 1%.
2. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các huyện thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng như sau:
a) Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:
- Đất trong các khu, cụm công nghiệp: 0,7%;
- Đất thuộc các thị trấn và đất nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ ngoài thị trấn: 1%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại: 0,6%.
b) Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
- Đất trong các khu, cụm công nghiệp: 0,25%;
- Đất thuộc thị trấn và đất nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ ngoài thị trấn: 0,7%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại: 0,25%.
Điều 4. Thời hạn ban hành và thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể
Căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quyết định và công bố vào ngày 01/01 hàng năm; căn cứ vào tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất quy định tại
1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Trường hợp tại thời điểm giao đất trên thực địa mà giá đất do UBND tỉnh quy định thấp hơn với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và UBND huyện, thành phố xác định lại giá đất báo cáo UBND tỉnh quyết định làm cơ sở quyết định đơn giá thuê đất. Giá đất xác định lại không được thấp hơn giá đất do UBND tỉnh quy định và chỉ áp dụng đối với đất cho thuê ở đô thị và ven các trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ).
3. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất thì quyết định giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh là quyết định cuối cùng.
Điều 5. Hồ sơ địa chính để xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể và thời hạn bàn giao hồ sơ
1. Hồ sơ địa chính để xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể do cơ quan Tài nguyên - Môi trường chuyển đến cơ quan tài chính gồm:
a) Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính;
b) Hợp đồng thuê đất;
c) Biên bản giao đất trên thực địa (bản sao).
2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất, cơ quan Tài nguyên - Môi trường chuyển Hồ sơ địa chính đến cơ quan tài chính để làm căn cứ ban hành đơn giá thuê đất cho từng dự án.
Điều 6. Áp dụng đơn giá thuê đất
1. Những dự án đã thực hiện đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 31/5/2006 và Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thì tiếp tục thực hiện theo đơn giá thuê đất đã được phê duyệt cho đến hết thời hạn ổn định đơn giá thuê đất (5 năm). Sau 5 năm điều chỉnh theo đơn giá thuê đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước không nêu trong Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; Thông tư số 120/TT-BTC ngày 30/12/2005, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 8/5/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; các quyết định liên quan đến đơn giá thuê đất đã ban hành trái với quyết định này đều bãi bỏ.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này và rà soát các trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất để điều chỉnh đơn giá thuê đất theo đúng quy định.
3. Giám đốc các Sở, thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 470/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 4 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 1 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 2 Thông tư liên tịch 41/2007/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Tài chính - Bộ Công an ban hành
- 3 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 470/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013