HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67-HĐBT | Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 1986 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG 67-HĐBT NGÀY 6-6-1986
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Điều 16 của Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 214-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 21-11-1970;
Căn cứ Quyết định số 64b-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1981;
Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Ban Tổ chức của Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
A. Huyện Đạ Huoai:
1. Chia xã Đạ Pâlơa thành 2 xã lấy tên là xã Đạ Pâlơa và xã Đoàn Kết:
- Xã Đạ Pâlơa có 9.100 hécta đất với 1.102 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Pâlơa ở phía Đông giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây giáp xã Madagui và tỉnh Thuận Hải; phía Nam giáp xã Đoàn Kết; phía Bắc giáp xã Hà Lâm, xã Đạ Mâri và thị trấn Đạ Mâri.
- Xã Đoàn Kết có 9.900 hécta đất với 269 nhân khẩu.
Địa giới xã Đoàn Kết ở phía Đông giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Thuận Hải; phía Bắc giáp xã Đạ Pâlơa.
2. Chia xã Đạ Mâri thành 3 xã lấy tên là xã Đạ Mâri, xã Hà Lâm và thị trấn Đạ Mâri:
- Xã Đạ Mâri có 10.636 hécta đất với 343 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Mâri ở phía Đông và phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây giáp xã Hà Lâm; phía Nam giáp xã Đạ Pâlơa và thị trấn Đạ Mâri.
- Xã Hà Lâm có 7.750 hécta đất với 706 nhân khẩu.
Địa giới xã Hà Lâm ở phía Đông giáp xã Đạ Mâri; phía Tây giáp xã Đạ Tồn; phía Nam giá thị trấn Madagui; phía Bắc giáp xã Đạ Oai.
- Thị trấn Đạ Mâri có 2884 hécta đất với 1.108 nhân khẩu.
Địa giới thị trấn Đạ Mâri ở phía Đông và phía Bắc giáp xã Đạ Mâri; phía Tây giáp xã Hà Lâm; phía Nam giáp xã Đạ Pâlơa.
3. Chia xã Đạ Oai thành 2 xã lấy tên là xã Đạ Oai và xã Đạ Tồn:
- Xã Đạ Oai có 4.160 hécta đất với 3.277 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Oai ở phía Đông giáp xã Đạ Tồn; phía Tây giáp xã Đạ Kho và xã Madagui; phía Nam giáp xã Đạ Tồn, xã Madagui và tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Đạ Oai và xã Triệu Hải.
- Xã Đạ Tồn có 8.340 hécta đất với 967 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ tồn ở phía Đông giáp Hà Lâm; phía Tây giáp xã Đạ Oai; phía Nam giáp xã Madagui và xã Hà Lâm; phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
4. Chia xã Triệu Hải thành 2 xã lấy tên là xã Triệu Hải và xã Quảng Trị:
- Xã Triệu Hải có 6.450 hécta đất với 2.123 nhân khẩu.
Địa giới xã Triệu Hải ở phía Đông giáp xã Đạ Tồn; phía Tây giáp xã Đạ Kho; phía Nam giáp xã Đạ Oai; phía Bắc giáp xã Quảng trị.
- Xã Quảng trị có 7.700 hécta đất với 1.400 nhân khẩu.
Địa giới xã Quảng Trị ở phía Đông giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây giáp xã Hà Đông; phía Nam giáp xã Triệu Hải; phía Bắc giáp xã Quảng trị và Mỹ Đức.
5. Chia xã Hà Đông thành 3 xã lấy tên là xã Hà Đông, xã Mỹ Đức và xã Quốc Oai:
- Xã Hà Đông có 700 hécta đất với 2.080 nhân khẩu.
Địa giới xã Hà Đông ở phía Đông và phía Nam giáp xã Quảng Trị; phía Tây giáp xã Quốc Oai và thị trấn Đạ Tẻh; phía Bắc giáp xã Mỹ Đức.
- Xã Mỹ Đức có 7.500 hécta đất với 3.252 nhân khẩu.
Địa giới xã Mỹ Đức ở phía Đông và phía Nam giáp xã Quảng Trị; phía Tây giáp xã Quốc Oai; phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
- Xã Quốc Oai có 9.000 hécta đất với 2.302 nhân khẩu.
Địa giới xã Quốc Oai ở phía Đông giáp xã Mỹ Đức và xã Hà Đông; phía Tây giáp xã An Nhơn; phía Nam giáp thị trấn Đạ Tẻh; phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
6. Chia xã Đạ Lây thành 2 xã lấy tên là xã Đạ Lây và xã Hương Lâm:
- Xã Đạ Lây có 2.200 hécta đất với 2.956 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Lây ở phía Đông giáp xã Hương Lâm; phía Tây giáp xã Quảng Ngãi; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Quảng Ngãi và Hương Lâm.
- Xã Hương Lâm có 1.800 hécta đất với 715 nhân khẩu.
Địa giới xã Hương Lâm ở phía Đông giáp xã An Nhơn; phía Tây giáp xã Đạ Lây; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Quảng Ngãi và An Nhơn.
7. Chia xã Quảng Ngãi thành 2 xã lấy tên là xã Quảng Ngãi và xã Tư Nghĩa:
- Xã Quảng Ngãi có 3.700 hécta đất với 2.076 nhân khẩu.
Địa giới xã Quảng Ngãi ở phía Đông giáp xã Đạ Lây và xã An Nhơn; phía Tây giáp xã Tư Nghĩa; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
- Xã Tư Nghĩa có 3.300 hécta đất với 2.190 nhân khẩu.
Địa giới xã Tư nghĩa ở phía Đông giáp xã Quảng Ngãi; phía Tây giáp xã Mỹ Lâm; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
8. Chia xã Phù Mỹ thành 2 xã lấy tên là xã Phù Mỹ và xã Mỹ Lâm:
- Xã Phù Mỹ có 700 hécta đất với 1.789 nhân khẩu.
Địa giới xã Phù Mỹ ở phía Đông giáp xã Tư Nghĩa; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Mỹ Lâm.
- Xã Mỹ Lâm có 5.500 hécta đất với 1.666 nhân khẩu.
Địa giới xã Mỹ Lâm ở phía Đông giáp xã Tư Nghĩa; phía Tây giáp xã Nam Ninh và thị trấn Đồng Nai; phía Nam giáp xã Phù Mỹ; phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk.
9. Chia xã Đồng Nai thành 5 đơn vị hành chính lấy tên xã Đức Phổ, xã Nam Ninh, xã Gia Viễn, xã Tiên Hoàng và thị trấn Đồng Nai:
- Địa giới xã Đức Phổ ở phía Đông giáp thị trấn Đồng Nai và tỉnh Đồng Nai; phía Tây giáp xã Phước Cát 1; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Gia Viễn.
- Xã Nam Ninh có 4.480 hécta đất với 2.640 nhân khẩu.
Địa giới xã Nam Ninh ở phía Đông giáp xã Mỹ Lâm và xã Phù Mỹ; phía Tây giáp xã Tiên Hoàng và thị trấn Đồng Nai; phía Nam giáp thị trấn Đồng Nai; phía Bắc giáp tỉnh Sông Bé.
- Xã Gia Viễn có 5.940 hécta đất với 2.699 nhân khẩu.
Địa giới xã Gia Viễn ở phía Đông giáp xã Nam Ninh và xã Tiên Hoàng; phía Tây giáp xã Phước Cát 1 và xã Phước Cát 2; phía Nam giáp xã Đức Phổ và thị trấn Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Tiên Hoàng.
- Xã Tiên Hoàng có 6.280 hécta đất với 2.050 nhân khẩu.
Địa giới xã Tiên Hoàng ở phía Đông giáp xã Nam Ninh; phía Tây và phía Nam giáp xã Gia Viễn; phía Bắc giáp xã Nam Ninh và tỉnh Sông Bé.
- Thị trấn Đồng Nai có 1.050 hécta đất với 3.911 nhân khẩu.
Địa giới thị trấn Đồng Nai ở phía Đông giáp xã Mỹ Lâm; phía Tây giáp xã Đức Phổ; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Gia Viễn và xã Nam Ninh.
10. Chia xã Phước cát thành 2 xã lấy tên là xã Phước Cát 1 và xã Phước Cát 2:
- Xã Phước Cát 1 có 1.950 hécta đất với 2.557 nhân khẩu.
Địa giới xã Phước Cát 1 ở phía Đông giáp xã Đức Phổ; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Sông Bé; phía Bắc giáp xã Phước Cát 2.
- Xã Phước Cát 2 có 1.750 hécta đất với 1.061 nhân khẩu.
Địa giới xã Phước Cát 2 ở phía Đông và phía Nam giáp xã Phước Cát 1; phía Tây giáp tỉnh Sông Bé; phía Bắc giáp xã Gia Viễn.
B. Huyện Đơn Dương:
1. Chia xã Đà Loan thành 2 xã lấy tên là xã Đà Loan và xã Ta Năng:
- Xã Đà Loan có 6300 hécta đất với 4714 nhân khẩu.
Địa giới xã Đà Loan ở phía Đông giáp xã Ta Năng; phía Tây giáp xã Ninh Loan và xã Tà Hine; phía Nam giáp tỉnh Thuận Hải; phía Bắc giáp xã Tà Hine.
- Xã Ta Năng có 23.500 hécta đất với 1.734 nhân khẩu.
Địa giới xã Ta Năng ở phía Đông và phía Nam giáp tỉnh Thuận hải; phía Tây giáp xã Đà Loan; phía Bắc giáp xã Tu Tra và xã Ka Đơn.
2. Chia xã Ninh Loan thành 2 xã lấy tên là xã Ninh Loan và xã Tà Hine.
- Xã Ninh Loan có 4.600 hécta đất với 2.631 nhân khẩu.
Địa giới xã Ninh Loan ở phía Đông giáp xã Đà Loan và xã Tà Hine; phía Tây giáp huyện Di Linh; phía Nam giáp tỉnh Thuận hải; phía Bắc giáp xã Tà Hine.
- Xã Tà Hine có 9.300 hécta đất với 1.374 nhân khẩu.
Địa giới xã Tà Hine ở phía Đông giáp xã Tu Tra và xã Ta Năng; phía Tây giáp huyện Di Linh; phía Nam giáp xã Đà Loan và xã Ninh Loan; phía Bắc giáp huyện Đức Trọng.
C. Huyện Di Linh:
Chia xã Đinh Trang Hoà thành 3 xã lấy tên là xã Đinh Trang Hoà, xã Hoà Ninh và xã Hoà Nam:
- Xã Đinh Trang Hoà có 7.888 hécta đất với 3.995 nhân khẩu.
Địa giới xã Đinh Trang Hoà ở phía Đông giáp xã Liên Đầm; phía Tây giáp huyện Bảo Lộc; phía Nam giáp xã Hoà Trung và xã Hoà Ninh; phía Bắc giáp xã Tân Thượng.
- Xã Hoà Ninh có 3480 hécta đất với 1.931 nhân khẩu.
Địa giới xã Hoà Ninh ở phía Đông giáp xã Đinh Trang Hoà và xã Hoà Trung; phía Tây giáp huyện Bảo Lộc; phía Nam giáp xã Hoà Nam; phía Bắc giáp xã Đinh Trang Hoà.
- Xã Hoà Nam có 9.500 hécta đất với 3720 nhân khẩu.
Địa giới xã Hoà Nam ở phía Đông giáp xã Hoà Bắc; phía Tây giáp huyện Bảo Lộc; phía Nam giáp xã Liên Đầm (thuộc huyện Di Linh) và huyện Bảo Lộc ; phía Bắc giáp xã Hoà Ninh.
D. Thành phố Đà Lạt:
1. Chia phường 1 cũ thành 2 phường lấy tên là phường 1 và phường 2:
- Phường 1 có 31 tổ dân phố với 11.254 nhân khẩu.
Địa giới phường 1 ở phía Đông giáp phường 10; phía Tây giáp phường 6; phía Nam giáp phường 3; phía Bắc giáp phường 2.
- Phường 2 có 31 tổ dân phố với 11.550 nhân khẩu.
Địa giới phường 2 phía Đông và phía Nam giáp phường 1; phía Tây giáp phường 6; phía Bắc giáp phường 8.
2. Chia phường 2 cũ thành 2 phường lấy tên là phường 3 và phường 4:
- Phường 3 có 26 tổ dân phố với 6.996 nhân khẩu.
Địa giới phường 3 ở phía Đông giáp phường 10; phía Tây giáp phường 4; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía Bắc giáp phường 1.
- Phường 4 có 31 tổ dân phố với 8.127 nhân khẩu.
Địa giới phường 4 ở phía Đông giáp phường 3; phía Tây giáp phường 5; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía Bắc giáp phường 1.
3. Chia phường 3 cũ thành 2 phường lấy tên là phường 5 và phường 6:
- Phường 5 có 24 tổ dân phố với 5.757 nhân khẩu.
- Địa giới phường 5 ở phía Đông giáp phường 6; phía Tây giáp huyện Đức Trọng; phía Nam giáp xã Tà Nung; phía Bắc giáp phường 7.
- Phường 6 có 39 tổ dân phố với 7.223 nhân khẩu.
Địa giới phường 6 ở phía Đông giáp phường 2; phía Tây và phía Nam giáp phường 5; phía Bắc giáp phường 7.
4. Chia phường 4 cũ thành 2 phường lấy tên là phường 7 và phường 8:
- Phường 7 có 22 tổ dân phố với 7.550 nhân khẩu.
Địa giới phường 7 ở phía Đông giáp phường 8; phía Tây và phía Bắc giáp huyện Lạc Dương; phía Nam giáp phường 5.
- Phường 8 có 20 tổ dân phố với 5.564 nhân khẩu.
Địa giới phường 8 ở phía Đông giáp phường 9 và phường 12; phía Tây giáp phường 7; phía Nam giáp phường 2; phía Bắc giáp huyện Lạc Dương.
5. Chia phường 5 cũ thành 2 phường lấy tên là phường 9 và phường 10:
- Phường 9 có 16 tổ dân phố với 7.106 nhân khẩu.
Địa giới phường 9 ở phía Đông giáp phường 11; phía Tây giáp phường 1 và phường 8; phía Nam giáp phường 10; phía Bắc giáp phường 8 và phường 12.
- Phường 10 có 22 tổ dân phố với 8.435 nhân khẩu.
Địa giới phường 10 ở phía Đông giáp phường 11; phía Tây giáp phường 3; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía Bắc giáp phường 9.
6. Chia phường 6 cũ thành 2 phường lấy tên là phường 11 và phường 12:
- Phường 11 có 22 tổ dân phố với 4.459 nhân khẩu.
Địa giới phường 11 ở phía Đông giáp xã Xuân Thọ; phía Tây giáp phường 10; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía Bắc giáp phường 12.
- Phường 12 có 15 tổ dân phố với 3.442 nhân khẩu.
Địa giới phường 12 ở phía Đông giáp xã Xuân Thọ; phía Tây giáp phường 9; phía Nam giáp phường 11; phía Bắc giáp huyện Lạc Dương.
Thành phố Đà Lạt sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 12 phường và 3 xã.
| Đoàn Trọng Truyến (Đã ký) |