- 1 Luật Chứng khoán 2006
- 2 Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 3 Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 4 Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán và Luật Chứng khoán sửa đổi
- 5 Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 107/2016/TT-BTC hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 2399/QĐ-BTC năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 72/QĐ-UBCK năm 2018 về Quy chế hướng dẫn chào bán và phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 9 Quyết định 342/QĐ-SGDHCM năm 2016 Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 10 Quyết định 85/QĐ-SGDHCM năm 2018 về Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định liên tịch 01/QĐLT-SGDHCM-SGDHN năm 2018 về Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số VNX-Index do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 12 Quyết định 714/QĐ-SGDHCM năm 2020 về Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số HOSE-Index phiên bản 3.0 do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 về Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/QĐ-SGDHCM | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIAO DỊCH, BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG GIÁ, ĐƠN VỊ GIAO DỊCH, LOẠI LỆNH ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Trung tâm Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm;
Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBCK ngày 18/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn chào bán và phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm;
Căn cứ Công văn số 1100/UBCK-PTTT ngày 09/02/2018 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành bộ Quy chế về chứng quyền có bảo đảm tại SGDCK TP.HCM;
Căn cứ Nghị Quyết số 01/NQ-HĐQT ngày 23/02/2018 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh về việc chấp thuận ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 342/QĐ-SGDHCM ngày 22/08/2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Giám đốc phòng Quản lý Thành viên, Giám đốc các phòng ban thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN GIAO DỊCH, BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG GIÁ, ĐƠN VỊ GIAO DỊCH, LOẠI LỆNH ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-SGDHCM ngày 02 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM)
1. Thời gian giao dịch
Thời gian giao dịch áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:
Phiên | Phương thức giao dịch | Giờ giao dịch |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền | ||
Phiên sáng | Khớp lệnh định kỳ mở cửa | 09h00’ - 09h15’ |
Khớp lệnh liên tục I | 09h15' - 11h30’ | |
Giao dịch thỏa thuận | 09h00’ - 11h30’ | |
Nghỉ | 11h30’ - 13h00’ | |
Phiên chiều | Khớp lệnh liên tục II | 13h00’ - 14h30’ |
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa | 14h30’ - 14h45’ | |
Giao dịch thỏa thuận | 13h00’ - 15h00’ | |
Trái phiếu | ||
Phiên sáng | Giao dịch thỏa thuận | 09h00’ - 11h30’ |
Nghỉ | 11h30’ - 13h00’ | |
Phiên chiều | Giao dịch thỏa thuận | 13h00’ - 15h00’ |
Thị trường đóng cửa | 15h00’ |
2. Biên độ dao động giá
Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF trong ngày giao dịch là ± 7% so với giá tham chiếu.
3. Đơn vị giao dịch
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh quy định về giao dịch lô chẵn và lô lớn đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền như sau:
- Đơn vị giao dịch lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.
- Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối đa là 500.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.
b. Lô lớn: Khối lượng giao dịch lô lớn lớn hơn hoặc bằng 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch trái phiếu.
4. Loại lệnh
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh quy định các loại lệnh được áp dụng đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền như sau:
Đợt khớp lệnh | Loại lệnh |
Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa | Lệnh giới hạn, lệnh ATO |
Khớp lệnh liên tục | Lệnh giới hạn, lệnh thị trường |
Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa | Lệnh giới hạn, lệnh ATC |
Ghi chú: Lệnh ATO: Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa;
Lệnh ATC: Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa.
- 1 Quyết định 342/QĐ-SGDHCM năm 2016 Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 85/QĐ-SGDHCM năm 2018 về Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định liên tịch 01/QĐLT-SGDHCM-SGDHN năm 2018 về Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số VNX-Index do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 714/QĐ-SGDHCM năm 2020 về Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số HOSE-Index phiên bản 3.0 do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 về Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh