- 1 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 7 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Luật đo lường 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 670/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 01 tháng 06 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH Ô CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022);
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6696:2009 về Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 432/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1626/STNMT-CCBVMT ngày 25 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là quy trình vận hành ô chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (có quy trình kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các sở, ngành và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, vận hành ô chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VẬN HÀNH Ô CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 06 năm 2021)
I. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy trình này áp dụng vận hành bãi chôn lấp hợp vệ sinh (được đầu tư xây dựng đáp ứng theo quy định tại Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001) dùng để chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư hoặc được giao làm công tác quản lý và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải tuân thủ Quy trình này và quy trình vận hành cụ thể được quy định trong thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của mỗi bãi chôn lấp được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
1. Chỉ được tiếp nhận vào bãi và chôn lấp đúng chủng loại chất thải sinh hoạt đã được phê duyệt chôn lấp theo công năng của bãi.
2. Việc sử dụng các nguyên liệu, vật liệu, hóa chất trong quá trình xử lý chôn lấp rác phải đúng chủng loại, sử dụng hiệu quả, theo định mức quy định hiện hành và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
3. Bãi chôn lấp phải đáp ứng đầy đủ các hạng mục được quy định tại Bảng 3, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001 về Bãi chôn lấp chất thải rắn - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành.
Riêng trạm cân phải được kiểm định định kỳ theo Luật Đo lường.
4. Quá trình vận hành hoạt động của bãi chôn lấp phải có các biện pháp ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật nuôi, gia súc...vào trong phạm vi của bãi chôn lấp.
5. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải phải hoạt động liên tục và được kiểm tra, duy tu, sửa chữa và thay rửa định kỳ đảm bảo công suất thiết kế. Các hố lắng phải được nạo vét bùn và đưa bùn đến khu xử lý thích hợp.
6. Nước rỉ rác từ bãi chôn lấp phải được thu gom và xử lý đạt yêu cầu theo quy định trước khi thải ra môi trường xung quanh.
7. Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực bãi chôn lấp phải được kiểm tra, theo dõi định kỳ đảm bảo nước mặt không tràn ngược vào các ô chôn lấp rác. Cần có biện pháp để hạn chế nước mưa thấm qua ô chôn lấp đang chứa rác trong giai đoạn vận hành.
8. Riêng đối với các khu xử lý bằng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh đang trong quá trình thực hiện dự án chưa đầy đủ các hạng mục phụ trợ (hệ thống xử lý nước thải, trạm bơm, cây xanh cách ly…) thì căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương có thể tạm đưa vào khai thác sử dụng ô chôn lấp hợp vệ sinh. Tuy nhiên, cần tuân thủ quy định có liên quan nêu trên cho các hạng mục công trình đã hoàn thành và không để gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến môi trường xung quanh dự án. Đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2023 hoàn thiện dự án theo đúng Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001 và thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên.
1. Quy trình tiếp nhận và thực hiện chôn lấp rác thải sinh hoạt
1.1. Các bước thực hiện
a) Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động đầy đủ.
- Kiểm tra đường vào bãi đổ, điểm xe dừng đổ rác đảm bảo không lầy lún, thuận tiện cho các xe ra, vào đổ rác được an toàn.
- Kiểm tra cột thoát khí (nếu có).
- Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng, chuẩn bị đủ các đèn công tác cá nhân (trong trường hợp làm vào ban đêm).
- Kiểm tra máy bơm, bể chứa nước rỉ rác.
- Chuẩn bị các vật tư, vật liệu, hóa chất cần thiết. Pha chế dung dịch vi sinh, khử mùi (lưu giữ chứng từ, hoá đơn mua hoá chất; ghi chép và lưu trữ nhật ký khối lượng sử dụng hàng ngày).
- Chuẩn bị các cọc tiêu, biển báo chỉ đường (nếu cần).
- Kiểm tra không cho người nhặt phế liệu vào khu vực đổ rác khi các xe chuyên dùng đang vào bãi đỗ.
b) Bước 2: Công tác tiếp nhận rác
- Rác thải được chở đến bãi chôn lấp phải được kiểm tra, xác định đúng các loại chất thải được phép chôn lấp và được định lượng thông qua trạm cân.
- Tiếp nhận rác, xuất phiếu trạm cân, ghi chép số liệu theo quy định làm căn cứ lập các hồ sơ sau: báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ dành cho đơn vị xử lý (theo quy định hiện hành), biên bản giao nhận định kỳ, thanh quyết toán giữa đơn vị xử lý và đơn vị phát sinh. Căn cứ định mức hao phí cho công tác xử lý rác để tính toán định lượng nguyên vật liệu, hóa chất và chế phẩm xử lý theo khối lượng rác. Đơn vị quản lý bãi chôn lấp phải lập và duy trì sổ đăng ký theo dõi hoạt động nhập chất thải vào bãi với các thông tin chính sau:
Chủ vận chuyển/lái xe.
Trạng thái và tính chất của chất thải (ví dụ: rắn, bùn, sệt…, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp).
Khối lượng nhập (tấn).
Thời gian (ngày, tháng, năm, ca).
Sổ đăng ký theo dõi hoạt động nhập chất thải vào bãi phải được lưu giữ trong thời gian ít nhất là năm (05) năm kể từ ngày đóng bãi chôn lấp.
- Hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
c) Bước 3: Công tác xử lý chôn lấp rác
- Sau khi tiếp nhận rác phải tiến hành chôn lấp ngay, không để quá 24 giờ. Rác được chôn lấp thành các lớp riêng và ngăn cách nhau bằng các lớp đất phủ (tùy theo điều kiện ở từng vị trí để chọn vật liệu phủ là đất hoặc vật liệu thay thế cho phù hợp nhưng phải đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường).
- Hướng dẫn xe vào chỗ đổ, tùy theo điều kiện thực tế, hướng dẫn các xe đổ rác vào các vị trí phù hợp để giảm bớt hoạt động của máy xúc, máy ủi.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe di chuyển khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe. Khi xe đang đổ rác, tiến hành phun dung dịch xử lý, đảm bảo đều khắp lên số rác mới.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi chôn lấp đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- Điều khiển máy xúc, máy ủi đến vị trí công tác.
- Dùng máy ủi san các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác. Rác phải được san đều và đầm nén theo từng lớp bằng máy ủi, mỗi lớp có chiều dày tối đa 60 cm.
- Kiểm tra, nâng cao cột khí theo chiều cao chôn lấp.
- Sau khi san ủi tiến hành phun phủ dung dịch chế phẩm vi sinh, chất khử mùi lên mặt rác mới để hạn chế mùi hôi; rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi, côn trùng. Định kỳ 02 lần/tuần phun thuốc diệt ruồi ở các khu vực dân cư lân cận. Khi có phát sinh ruồi, muỗi phải tăng cường phun thuốc để xử lý kịp thời.
- Sau khi các lớp rác đã được san ủi, đầm nén đạt chiều cao 2m phải tiến hành phủ lấp đất trung gian trên bề mặt rác. Lớp đất phủ phải được trải đều khắp và kín lớp chất thải, chiều dày lớp đất phủ sau khi đầm nén từ 0,15m đến 0,2 m.
- Kết thúc ca tiến hành quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi chôn lấp; Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi chôn lấp; vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
1.2. Định mức hao phí cho công tác chôn lấp, xử lý rác
Áp dụng theo định mức mã hiệu MT3.01.00 ban hành kèm Quyết định số 432/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Đồng Tháp.
Số hiệu định mức (SHĐM) | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Định mức |
MT3.01.00 | Vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày | tấn rác | 1 |
|
| * Vật liệu |
|
|
|
| Vôi bột | tấn |
| 0.00026 |
| Đất chôn lấp | m3 |
| 0.2100 |
| Hóa chất diệt ruồi | lít |
| 0.00204 |
| EM thứ cấp | lít |
| 0.400 |
| Bokashi | kg |
| 0.246 |
| * Nhân công |
|
|
|
| Bậc thợ bình quân 4/7 Nhóm 3 | công |
| 0.060 |
| * Máy thi công |
|
|
|
| Máy ủi - công suất 170 CV | Ca |
| 0.0025 |
| Ô tô tưới nước - dung tích 6 m3 | Ca |
| 0.0020 |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất 5CV | Ca |
| 0.0010 |
2. Quy trình xử lý nước rỉ rác
2.1. Các bước thực hiện
a) Bước thu gom nước rỉ rác:
Nước rỉ rác sau khi được thu gom theo hệ thống ống thu nước rác của ô rác phải được đưa vào hệ thống xử lý nước rỉ rác (thông qua trạm bơm tại ô rác) để được xử lý đạt quy chuẩn hiện hành trước khi thải ra môi trường.
b) Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước rỉ rác:
- Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động.
- Hàng ngày phải theo dõi điều tiết mực nước tại các hồ trong hệ thống xử lý nước rỉ rác, tránh tình trạng sự cố hoặc quá tải làm tràn ra môi trường xung quanh; ít nhất 06 tháng một lần đo kiểm tra lượng bùn lắng đọng trong hồ và tiến hành nạo vét khi cần thiết. Phát quang cây dại xung quanh hồ để thuận tiện trong công tác giám sát.
- Pha chế, vận chuyển hóa chất đến bể xử lý hóa chất (lưu các chứng từ hoá đơn mua hoá chất, ghi chép khối lượng sử dụng hàng ngày).
- Cho hóa chất xử lý vào bể, dùng biện pháp thủ công hoặc cơ khí khuấy đều đảm bảo hóa chất được hòa tan và khuếch tán đều trong nước.
- Tiến hành đo lưu lượng nước rác vào hồ và lưu lượng nước ra khỏi hồ hàng ngày. Ghi chép, tổng hợp và lưu trữ các số đo.
- Kiểm tra thường xuyên các hồ chứa nước sau khi xử lý, thực hiện vớt rác mặt hồ.
- Vệ sinh dụng cụ, thiết bị xử lý nước rỉ rác sau mỗi lần xử lý theo quy định.
- Theo dõi điều tiết mực nước tại các hồ đặc biệt vào mùa mưa.
- Định kỳ phối hợp với đơn vị chuyên môn thực hiện lấy mẫu tại các vị trí quan trắc theo quy định để kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm của nước rỉ rác sau khi xử lý phải đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Định mức hao phí cho công tác xử lý nước rỉ rác
Định mức hao phí cho công tác xử lý nước rỉ rác được xác định trên cơ sở quy trình công nghệ, điều kiện vận hành thực tế và định mức được nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án do Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
Tổ chức quan trắc môi trường trong suốt thời gian hoạt động. Vị trí các trạm quan trắc cần bố trí ở các điểm đặc trưng có thể xác định được các diễn biến của môi trường do ảnh hưởng của bãi chôn lấp tạo ra. Vị trí, tần suất quan trắc phải được xác định trong hồ sơ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Quan trắc môi trường bao gồm việc quan trắc môi trường không khí, môi trường nước, môi trường lao động, sức khỏe cộng đồng khu vực lân cận.
Chủ đầu tư hoặc đơn vị vận hành bãi chôn lấp phải hợp đồng với đơn vị có chức năng thực hiện việc quan trắc môi trường; báo cáo kết quả quan trắc môi trường phải được gửi cho các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương.
Căn cứ vào tình hình vận hành thực tế ô chôn lấp rác có thể sẽ phát sinh các hoạt động như đào, xúc rác, san ủi rác, bơm nước mưa... Tuy nhiên, cần vận dụng định mức phù hợp theo Quyết định số 432/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Đồng Tháp.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy trình này. Tổ chức thanh tra, xử lý vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền.
Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh để xem xét, giải quyết.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành cấp huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, theo dõi, giám sát hoạt động vận hành các ô chôn lấp hợp vệ sinh trên địa bàn đúng theo quy trình này.
Căn cứ vào các bước thực hiện và yêu cầu đơn vị vận hành cung cấp đầy đủ thành phần các chứng từ, hồ sơ theo quy trình này để phục vụ cho công tác thanh quyết toán theo định mức và đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Đơn vị được giao quản lý có trách nhiệm phối hợp đơn vị vận hành thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Đảm bảo thực hiện đúng quy trình theo quyết định này (riêng khu xử lý đang trong giai đoạn thực hiện dự án thì đơn vị được giao quản lý, vận hành cần đảm bảo lộ trình hoàn thiện dự án đến ngày 01 tháng 01 năm 2023 đã nêu tại phần II của quy trình). Xây dựng quy trình vận hành cụ thể cho từng bộ phận, đảm bảo phù hợp với chế độ làm việc, điều kiện về trang thiết bị, phương tiện của đơn vị.
- Đảm bảo nguồn kinh phí để vận hành bãi chôn lấp thực hiện theo đúng quy trình. Bố trí kinh phí cho công tác duy tu, bảo dưỡng, cải tạo bãi chôn lấp hàng năm.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình vận hành bãi chôn lấp theo hồ sơ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các đơn vị lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, cụ thể:
- Đối với ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện cụ thể như sau:
Ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt xử lý cho địa bàn huyện, thành phố giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập phương án giá gửi Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
Ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt xử lý cho địa bàn liên huyện, thành phố thì đơn vị được Ủy ban nhân dân Tỉnh giao vận hành có trách nhiệm lập phương án giá gửi Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
- Đối với ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, chủ đầu tư lập và trình phương án giá gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt;
- Đối với các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt liên vùng, liên tỉnh, chủ đầu tư lập phương án giá gửi Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ, ngành liên quan thẩm định. Kết quả thẩm định của Bộ Tài chính là cơ sở để Ủy ban nhân dân Tỉnh thuộc phạm vi dự án phê duyệt giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Căn cứ định mức để lập phương án đơn giá theo Thông tư 07/2017/TT- BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Quyết định số 432/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
- 1 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước kèm theo tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên