BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 672/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN I (2011 - 2015) VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN II (2016 - 2020)
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BNV ngày 02/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011 - 2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016 - 2020);
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính của Bộ Tư pháp giai đoạn I (2011 - 2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016 - 2020).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN I (2011-2015) VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 672/QĐ-BTP ngày 06/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. MỤC TIÊU
- Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ qua 5 năm triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 30c/NQ-CP), trên cơ sở đó làm nổi bật những kết quả đã đạt được, làm rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011 - 2015).
- Phát hiện những sáng kiến và cách làm hay, những điển hình tốt trong cải cách hành chính cần được nhân rộng để triển khai thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP trong giai đoạn II (2016 - 2020).
- Rà soát, đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh mục tiêu và các nhiệm vụ của Nghị quyết 30c/NQ-CP để làm căn cứ xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016 - 2020)
2. YÊU CẦU
- Việc sơ kết phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
- Triển khai các nhiệm vụ sơ kết đảm bảo chất lượng, tiến độ đối với các nhiệm vụ giao Bộ Tư pháp tại Quyết định số 110/QĐ-BNV ngày 02/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011 - 2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016 - 2020).
- Sơ kết phải căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của: Nghị quyết 30c/NQ-CP; các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng năm từ 2011 đến 2015.
II. NỘI DUNG SƠ KẾT
1. Xây dựng Báo cáo sơ kết giai đoạn I (2011 - 2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn II (2016 - 2020) tại các đơn vị thuộc Bộ: Nội dung báo cáo thực hiện theo Đề cương Báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (được gửi kèm theo Kế hoạch này)
- Thời gian: các đơn vị gửi Báo cáo sơ kết về Văn phòng Bộ trước ngày 31/5/2015.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ.
Trong đó, các đơn vị sau tập trung đánh giá sâu về kết quả triển khai thực hiện giai đoạn 2011 - 2015 của Bộ Tư pháp trong các lĩnh vực cụ thể là:
+ Văn phòng Bộ: công tác chỉ đạo, điều hành và lĩnh vực cải cách thể chế (mục I và II.1 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo sơ kết và mục 1-4, mục 28 Phụ lục Báo cáo sơ kết được gửi kèm theo Kế hoạch này).
+ Cục Kiểm tra văn bản QPPL: số liệu tại mục 5-7 Phụ lục Báo cáo sơ kết được gửi kèm theo Kế hoạch này.
+ Cục Kiểm soát thủ tục hành chính: lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (mục II.2 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo sơ kết và mục 8-10 Phụ lục Báo cáo sơ kết được gửi kèm theo Kế hoạch này).
+ Vụ Tổ chức cán bộ: lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (mục II.3 và II.4 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo sơ kết và mục 11-20 Phụ lục Báo cáo sơ kết được gửi kèm theo Kế hoạch này).
+ Vụ Kế hoạch - Tài chính: lĩnh vực cải cách tài chính công (mục II.5 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo sơ kết và mục 21-23 Phụ lục Báo cáo sơ kết được gửi kèm theo Kế hoạch này).
+ Cục Công nghệ thông tin: lĩnh vực hiện đại hóa hành chính (mục II.6 Phần thứ nhất Đề cương Báo cáo sơ kết và mục 24-27 Phụ lục Báo cáo sơ kết được gửi kèm theo Kế hoạch này).
2. Xây dựng Báo cáo sơ kết giai đoạn I (2011 - 2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn II (2016 - 2020)
- Thời gian: gửi Bộ Nội vụ trước ngày 30/6/2015.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
3. Xây dựng Chuyên đề sơ kết việc thực hiện cải cách thể chế
- Thời gian: gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31/7/2015.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
4. Xây dựng Chuyên đề sơ kết việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính
- Thời gian: gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31/7/2015.
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
5. Tổ chức hội nghị, tọa đàm lấy ý kiến góp ý đối với: Báo cáo sơ kết nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn I (2011 - 2015) của Bộ; 02 chuyên đề sơ kết về cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn II (2016 - 2020), trọng tâm là đối với lĩnh vực cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính
- Thời gian: Tháng 6, 7/2015.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ sơ kết theo đúng yêu cầu và tiến độ Kế hoạch đề ra.
2. Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng (khi cần thiết) về các biện pháp để bảo đảm thực hiện hiệu quả nhiệm vụ sơ kết Nghị quyết 30c/NQ-CP theo đúng yêu cầu của Bộ Nội vụ.
3. Các đơn vị thuộc Bộ lập dự toán kinh phí để được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm đối với nội dung sơ kết tại mục II.1.
Kinh phí phục vụ cho nhiệm vụ II.2, II.3, II.4, II.5 được cấp từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2015. Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định tài chính hiện hành./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 251/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và triển khai kế hoạch 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1738/QĐ-BGDĐT năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 110/QĐ-BNV năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 81/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan năm 2015
- 5 Quyết định 1900/QĐ-BTTTT về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 8 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Thông báo 251/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và triển khai kế hoạch 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1738/QĐ-BGDĐT năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 81/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan năm 2015
- 4 Quyết định 1900/QĐ-BTTTT về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông