- 1 Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 63/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ tài chính ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 674/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 4 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐẢM BẢO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1139/TTr-STC ngày 01/12/2005 về việc quy định mức kinh phí đảm bảo công tác phổ biến giáo dục pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cụ thể cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Chi trả thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên:
- Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình độ đại học: 120.000 đồng/ buổi.
- Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình độ cao đẳng, trung cấp và báo cáo viên pháp luật cấp huyện có trình độ đại học: 90.000 đồng/ buổi.
- Báo cáo viên pháp luật cấp huyện có trình độ cao đẳng, trung cấp: 70.000 đồng/ buổi.
- Tuyên truyền viên pháp luật có quyết định công nhận của UBND cấp xã: 40.000 đồng/ buổi.
2. Chi thù lao cho hòa giải viên:
- Hòa giải thành công vụ việc đơn giản: 50.000 đồng/ 1 vụ / tổ hòa giải.
- Hòa giải thành công vụ việc phức tạp: 70.000 đồng/ 1 vụ / tổ hòa giải.
- Hòa giải thành công vụ việc đặc biệt phức tạp: 100.000 đồng/ 1 vụ / tổ hòa giải.
Điều 2. Sở Tài chính và Sở Tư pháp có trách nhiệm căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 để hướng dẫn các đơn vị, địa phương lập dự toán và chi trả kinh phí công tác phổ biến giáo dục pháp luật theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các ngành có liên quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
- 1 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 63/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An