ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 675/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 04 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BIỂU SỐ 08 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2005/QĐ-UBND NGÀY 28/11/2019 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực chuyên môn;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 708/STC-QLGCS ngày 31/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mục 02, 03, 06 phần II; mục 01, 02, 03, 04, 06 phần III tại biểu kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng NSNN thuộc một số ngành, lĩnh vực theo biểu chi tiết đính kèm.
Lý do điều chỉnh: Các dịch vụ sự nghiệp công nêu trên được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương thức thực hiện là giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu. Trên địa bàn tỉnh chỉ có Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với việc thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường, tuy nhiên do biên chế và trang thiết bị của Trung tâm có hạn nên không thể thực hiện tất cả các dịch vụ thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh. Mặt khác, các dịch vụ sự nghiệp công nêu trên là những dịch vụ đặc thù, chỉ có các đơn vị chuyên ngành thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường mới đủ năng lực, điều kiện thực hiện. Vì vậy, việc điều chỉnh phương thức thực hiện các dịch vụ nêu trên sang phương thức đặt hàng đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của nhà nước, phù hợp điều kiên của tỉnh.
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NSNN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 04/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực | Phương thức |
II | Lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản |
|
02 | Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước | Đặt hàng |
03 | Khoanh định vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; công bố dòng chảy tối thiểu; ngưỡng khai thác nước dưới đất | Đặt hàng |
06 | Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực khai thác nước sinh hoạt. Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước trong phạm nội tỉnh. | Đặt hàng |
III | Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
01 | Xây dựng và thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường, phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý; thành lập bản đồ môi trường | Đặt hàng |
02 | Điều tra cơ bản môi trường, xây dựng và cập nhật, vận hành thông tin dữ liệu môi trường, cơ sở dữ liệu môi trường | Đặt hàng |
03 | Quy hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, nhiệm vụ về phòng ngừa, khắc phục, cải tạo môi trường | Đặt hàng |
04 | Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt; điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường; xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở công ích. | Đặt hàng |
06 | Quan trắc, phân tích các mẫu nước, đất, không khí...liên quan đến việc xử lý các sự cố về môi trường. | Đặt hàng |
- 1 Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc một số ngành, lĩnh vực do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc một số ngành, lĩnh vực do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1 Quyết định 643/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1113/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 568/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 643/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1113/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 568/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp