- 1 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2 Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí chấm điểm, xếp loại về công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 9 Quyết định 23-QĐ/TW năm 2021 về Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Chỉ thị 26/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do thành phố Hải Phòng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 676/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 03 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Chương trình phối hợp số 05-CTr/BDVTU-BCSĐUBNDTP ngày 07/01/2022 về công tác dân vận giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch số 52-KH/BDVTU-BCSĐUBNDTP ngày 12/01/2022 phối hợp thực hiện công tác dân vận năm 2022 của Ban Dân vận Thành ủy và Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân thành phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 339/SNV-XDCQ&CTTN ngày 23/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các nhiệm vụ thực hiện công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
CÁC NHIỆM VỤ VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN CÁC CHỦ TRƯƠNG VỀ CÔNG TÁC DÂN VẬN | ||||
1.1 | Xây dựng Chương trình, Kế hoạch và tổ chức triển khai công tác dân vận gắn với việc thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số” và chủ đề năm của cơ quan, đơn vị và địa phương. | Cả năm 2022 | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ các quận, huyện. |
1.2 | Phổ biến, quán triệt, tuyên truyền và triển khai các văn bản của Trung ương, thành phố về công tác dân vận gắn với việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: Quyết định số 23-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của Bộ chính trị; Quyết định số 446-QĐ/TU ngày 26/11/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy; Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 31/12/2021 của. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. | Cả năm 2022 | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ các quận, huyện. |
1.3 | Tuyên truyền đến các tầng lớp nhân dân thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhất là các quy định về phòng, chống dịch Covid-19; thi đua tập trung phát triển sản xuất - kinh doanh trên cơ sở “thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”. | Cả năm 2022 | Sở Thông tin và Truyền thông | Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng; Báo Hải Phòng; Cổng thông tin điện tử thành phố và hệ thống thông tin tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn. |
2.1 | Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị, xây dựng đô thị Hải Phòng mang đặc trưng, bản sắc riêng của thành phố cảng biển. Tập trung cao cho công tác quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị theo hướng rõ bản sắc là đô thị xanh, văn minh, hiện đại, đô thị sinh thái, đô thị thông minh. | Cả năm 2022 | Sở Xây dựng | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các quận, huyện liên quan. |
2.2 | Chỉnh trang các dòng sông trong nội đô; đẩy mạnh chỉnh trang, nâng cấp đô thị trung tâm. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Xây dựng | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các quận liên quan. |
2.3 | Xây dựng và triển khai Đề án chỉnh trang đô thị giai đoạn 2022 - 2025 và Đề án số hóa cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng sử dụng chung trên địa bàn thành phố. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Xây dựng | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hóa và Thể thao và Ủy ban nhân dân các quận liên quan |
2.4 | Đầu tư xây dựng các công trình Trung tâm hành chính, chính trị mới tại khu vực Bắc sông Cấm. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Xây dựng tổng hợp, theo dõi | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên và các xã, thị trấn có liên quan thuộc huyện Thủy Nguyên. |
2.5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 -2025. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, xã |
2.6 | Triển khai, thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về chuyển đổi số, đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền điện tử. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
3.1 | Tổ chức nghiêm việc chấm điểm, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo Quyết định số 2893/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; đề nghị Đảng ủy Khối các cơ quan thành phố phối hợp thực hiện. |
3.2 | Xây dựng các mô hình dân vận khéo tại cơ sở, đảm bảo 100% xã, phường, thị trấn có mô hình dân vận khéo được cấp có thẩm quyền công nhận. | Cả năm 2022 | Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
3.3 | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 02/01/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
3.4 | Tiếp tục thực hiện Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn theo Pháp lệnh số 34/2007/PL- UBTVQH11. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
3.5 | Tiếp tục thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị sự nghiệp công lập |
3.6 | Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc quy định tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; đề nghị Liên đoàn Lao động thành phố và Đảng ủy Khối doanh nghiệp phối hợp thực hiện |
3.7 | Triển khai thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2022 - 2025; triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố và kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã. | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Y tế, Công an thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
4.1 | Tiếp tục triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030. | Cả năm 2022 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
4.2 | Tiếp tục triển khai, vận hành, khai thác hiệu quả Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia. | Cả năm 2022 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
4.3 | Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã phường, thị trấn tăng cường đối thoại, tiếp xúc trực tiếp với nhân dân, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của nhân dân ngay từ cơ sở. | Cả năm 2022 | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
4.4 | Kịp thời tiếp nhận, giải quyết và tạo điều kiện thuận lợi để công dân, doanh nghiệp góp ý, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo các hành vi tham nhũng, gây phiền hà, sách nhiễu, thu phí ngoài quy định trong giải quyết thủ tục hành chính qua đường dây nóng, điện thoại, tin nhắn, thư điện tử và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. | Cả năm 2022 | Thanh tra thành phố | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
4.5 | Tập trung rà soát, tham mưu giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài trên địa bàn thành phố. | Cả năm 2022 | Thanh tra thành phố tổng hợp, theo dõi | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
4.6 | Tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm thủ trưởng trong việc thực hiện quy định pháp luật về công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Cả năm 2022 | Thanh tra thành phố | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
4.7 | Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội; chính sách đối với người có công với cách mạng; người nghèo, cận nghèo; các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch, bệnh Covid-19. | Cả năm 2022 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
5.1 | Tiếp tục thực hiện sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP. | Cả năm 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
5.2 | Tiếp tục sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, trực thuộc các sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP. | Cả năm 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp |
5.3 | Rà soát, ký cam kết không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ, công vụ. | Trong Quý I/2022 | Sở Nội vụ tổng hợp, theo dõi | Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
5.4 | Rà soát, ban hành các Quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Quy định về tuyển dụng công chức, viên chức. | Cả năm 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp |
6.1. | Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện từng nhiệm vụ được phân công theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định này và các nội dung trong Chương trình phối hợp số 05-CTr/BDVTU-BCSĐUBNDTP ngày 07/01/2022 về công tác dân vận giai đoạn 2022-2026, Kế hoạch số 52-KH/BDVTU-BCSĐUBNDTP ngày 12/01/2022 của Ban Dân vận Thành ủy và Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện công tác dân vận năm 2022. | Quý I/2022 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ |
6.2 | Xây dựng và tổ chức kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị và địa phương trực thuộc, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) lần 1: trước ngày 25/6/2022 và lần 2: trước ngày 15/12/2022 và báo cáo đột xuất (khi cần). | Cả năm 2022 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ |
6.3 | Tổng hợp, theo dõi kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này và các nội dung tại Chương trình phối hợp số 05-CTr/BDVTU-BCSĐUBNDTP ngày 07/01/2022 về công tác dân vận giai đoạn 2022-2026, Kế hoạch số 52-KH/DVTU-BCSĐUBNDTP ngày 12/01/2022 của Ban Dân vận Thành ủy và Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân thành phố. | Cả năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
6.4 | Tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp các kiến nghị, đề xuất của các cơ quan đơn vị, địa phương; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định đối với những nội dung vượt thẩm quyền của Sở Nội vụ. | Cả năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương./. |
- 1 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2 Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí chấm điểm, xếp loại về công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 9 Quyết định 23-QĐ/TW năm 2021 về Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Chỉ thị 26/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới do thành phố Hải Phòng ban hành