ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 677/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 22/TTr-TTT ngày 25 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Đề nghị Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận phối hợp thực hiện. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Quy định chế độ thông tin, báo cáo, trách nhiệm thực hiện báo cáo và phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng.
1. Quy định này áp dụng đối với Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, doanh nghiệp nhà nước và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là đơn vị) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức: Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác (gọi chung là cơ quan) trong công tác phối hợp cung cấp thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
1. Việc báo cáo phải đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời.
2. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền.
3. Việc phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu phải bảo đảm nhanh chóng, chính xác khi có yêu cầu.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện báo cáo
1. Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này có trách nhiệm chỉ đạo việc tổng hợp, thực hiện các loại báo cáo quy định tại Điều 5 Quy định này trong phạm vi quản lý của đơn vị, địa phương mình, gửi Thanh tra tỉnh. Thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng đối với đơn vị trực thuộc trong phạm vi quản lý của đơn vị, địa phương mình.
2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc tổng hợp, xây dựng dự thảo các loại báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng của các đơn vị.
Điều 5. Các loại báo cáo và thời gian gửi báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm công tác phòng, chống tham nhũng theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, Văn bản số 293/TTCP-KHTH ngày 08/3/2019 của Thanh tra Chính phủ về bổ sung tiêu chí thống kê phục vụ báo cáo trong thời gian tới và Văn bản số 436-CV/BNCTU ngày 13/3/2019 của Ban Nội chính Tỉnh ủy về việc cung cấp nội dung, số liệu phục vụ báo cáo.
2. Báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của các văn bản:
a) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 530/KH-UBND ngày 11/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 08-KH/TU ngày 04/7/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng.
Thời gian gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 287/KH-UBND ngày 23/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Kết luận số 10-KL/TW của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Thời gian gửi báo cáo trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
c) Báo cáo kết quả thực hiện Công văn số 618/UBND-NC ngày 09/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường các biện pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ.
Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các nội dung theo Công văn số 618/UBND-NC, gửi Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo.
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh được phân công tại Mục 5 Công văn số 618/UBND-NC, gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu phục vụ cho công tác điều hành, quản lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng.
Điều 6. Phối hợp cung cấp thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng
1. Thanh tra tỉnh phối hợp với Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và Tòa án nhân dân tỉnh trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng trong hoạt động thanh tra, điều tra, kiểm sát, xét xử.
2. Thanh tra tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức khác trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động của các tổ chức đó.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải bảo đảm nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
Điều 7. Công khai báo cáo hàng năm về công tác phòng, chống tham nhũng
Báo cáo hàng năm về công tác phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP được công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng 3 hàng năm.
1. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra tỉnh thực hiện Quy định này.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Thanh tra tỉnh để được hướng dẫn hoặc đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nội dung sửa đổi, bổ sung./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh An Giang)
STT | ĐƠN VỊ | STT | ĐƠN VỊ |
I | Sở, Ban ngành | 18 | Văn phòng UBND tỉnh |
1 | Sở Nội vụ | 19 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
2 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 20 | Thanh tra tỉnh |
3 | Sở Y tế | II | Đơn vị sự nghiệp công lập |
4 | Sở Giao thông vận tải | 21 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Khu vực phát triển đô thị tỉnh |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 22 | Ban Quản lý Di tích Văn hóa Óc Eo |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 23 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình Giao thông |
7 | Sở Tài chính | 24 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 25 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh |
9 | Sở Công Thương | 26 | Trường Cao đẳng Nghề An Giang |
10 | Sở Ngoại vụ | 27 | Trường Cao đẳng Y tế An Giang |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 28 | Đài Phát thanh Truyền hình An Giang |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | III | Doanh nghiệp |
13 | Sở Tư pháp | 29 | Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết An Giang |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30 | Công ty TNHH MTV Xây lắp An Giang |
15 | Sở Xây dựng | 31 | Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang |
16 | Sở Lao động, Thương binh và XH | 32 | Công ty TNHH Cổ phần Môi trường Đô thị An Giang |
17 | Ban Dân tộc | 33 | Công ty TNHH MTV Phà An Giang |
34 | Công ty CP Điện nước An Giang | 40 | UBND huyện Tri Tôn |
IV | Ủy ban nhân dân cấp huyện | 41 | UBND huyện Thoại Sơn |
35 | UBND thành phố Long Xuyên | 42 | UBND huyện Chợ Mới |
36 | UBND thành phố Châu Đốc | 43 | UBND huyện Phú Tân |
37 | UBND huyện Châu Thành | 44 | UBND thị xã Tân Châu |
38 | UBND huyện Châu Phú | 45 | UBND huyện An Phú |
39 | UBND huyện Tịnh Biên |
|
|