Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2008/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 3718/BGDĐT-CSVCBĐCTE ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008. Mức phân bổ cụ thể theo danh mục kèm theo.

Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương sử dụng, thanh toán số kinh phí được hỗ trợ, trên cơ sở các nguyên tắc được Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất tại công văn nêu trên và theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện, khẩn trương triển khai Đề án trên địa bàn với sự tham gia kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện mục tiêu của Đề án, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng các công trình xây dựng và theo đúng kế hoạch.

Ngoài nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các địa phương có trách nhiệm bố trí, cân đối nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện các mục tiêu của Đề án ghi trong Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 2 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008

(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị:  triệu đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008

1

2

3

 

Tổng số

3.775.600

I

Miền núi phía Bắc

1.343.600

1

Hà Giang

111.800

2

Tuyên Quang

92.700

3

Cao Bằng

46.700

4

Lạng Sơn

82.400

5

Lào Cai

71.700

6

Yên Bái

78.000

7

Thái Nguyên

76.600

8

Bắc Kạn

32.900

9

Phú Thọ

117.900

10

Bắc Giang

78.800

11

Hòa Bình

125.800

12

Sơn La

262.100

13

Lai Châu

50.600

14

Điện Biên

115.600

II

Đồng bằng sông Hồng

420.800

15

Hà Nội

 

16

Hải Phòng

2.500

17

Quảng Ninh

6.600

18

Hải Dương

82.100

19

Hưng Yên

44.100

20

Vĩnh Phúc

11.000

21

Bắc Ninh

14.700

22

Hà Tây

46.300

23

Hà Nam

30.300

24

Nam Định

66.900

25

Ninh Bình

33.800

26

Thái Bình

82.500

III

Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung

1.082.600

27

Thanh Hóa

321.500

28

Nghệ An

255.200

29

Hà Tĩnh

91.600

30

Quảng Bình

55.600

31

Quảng Trị

43.000

32

Thừa Thiên Huế

38.300

33

Đà Nẵng

2.100

34

Quảng Nam

34.400

35

Quảng Ngãi

46.900

36

Bình Định

35.800

37

Phú Yên

39.500

38

Khánh Hòa

6.500

39

Ninh Thuận

61.700

40

Bình Thuận

50.500

IV

Tây Nguyên

252.300

41

Đắk Lắk

95.000

42

Đắk Nông

18.800

43

Gia Lai

51.000

44

Kon Tum

37.300

45

Lâm Đồng

50.200

V

Đông Nam Bộ

62.100

46

Thành phố Hồ Chí Minh

 

47

Đồng Nai

 

48

Bình Dương

 

49

Bình Phước

21.100

50

Tây Ninh

41.000

51

Bà Rịa – Vũng Tàu

 

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

614.200

52

Long An

48.000

53

Tiền Giang

48.600

54

Bến Tre

62.900

55

Trà Vinh

51.800

56

Vĩnh Long

21.900

57

Cần Thơ

15.800

58

Hậu Giang

26.300

59

Sóc Trăng

102.000

60

An Giang

53.500

61

Đồng Tháp

40.000

62

Kiên Giang

68.700

63

Bạc Liêu

18.300

64

Cà Mau

56.400