Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2022/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ CHẾ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN, PHƯƠNG ÁN VAY LẠI VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (WB) VÀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG (LRAMP)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính Phủ;

Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 24/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án LRAMP;

Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP);

Căn cứ Quyết định số 1698/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2017 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh một số nội dung trong Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP);

Căn cứ Quyết định số 462/QĐ-BGTVT ngày 07/4/2022 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh một số nội dung Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP);

Căn cứ Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 22/7/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới (WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP);

Căn cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới (WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt cơ chế phân bổ nguồn vốn, phương án vay vốn vay Ngân hàng thế giới (WB) và kế hoạch trả nợ vay Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), cụ thể như sau:

1. Về cơ chế phân bổ nguồn vốn: Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là 325,72 tỷ đồng (gồm 2 hợp phần), trong đó:

a) Nguồn vốn IDA 308,72 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn cấp phát: 246,45 tỷ đồng

- Vốn tỉnh vay lại: 62,27 tỷ đồng

b) Ngân sách tỉnh đối ứng: 17 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Hợp phần 1 - Khôi phục, cải tạo đường địa phương, tổng mức đầu tư dự kiến 201,97 tỷ đồng, trong đó:

Nguồn vốn IDA: 192,72 tỷ đồng tương đương 8.600.000 USD, bao gồm:

Vốn cấp phát là: 130,45 tỷ đồng tương đương 5.827.727 USD (Phần đã thực hiện theo Quyết định số 330/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Ngân sách nhà nước cấp 70% tương đương với 5.347.045 USD dự kiến quy đổi 119,315 tỷ VND; Phần vốn dư sau đấu thầu và dư dự phòng theo Quyết định số 1114/QĐ- TTg ngày 24/7/2020 của Chính phủ: Ngân sách nhà nước cấp phát: 50% tương đương với 480.682 USD dự kiến quy đổi 11,135 tỷ VND)

Vốn tỉnh vay lại: 62,27 tỷ đồng tương đương 2.772.273 USD (Phần đã thực hiện theo Quyết định số 330/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Tỉnh vay lại 30% tương đương 2.291.591 USD dự kiến quy đổi 51,135 tỷ VND; Phần vốn dư thực hiện sau đấu thầu và dư dự phòng theo Quyết định số 1114/QĐ- TTg ngày 24/7/2020 của Chính phủ; Tỉnh vay lại 50% tương đương với 480.682 USD dự kiến quy đổi 11,135 tỷ VND).

Ngân sách tỉnh đối ứng: 9,25 tỷ đồng

- Hợp phần 2 - Xây dựng cầu dân sinh, tổng mức đầu tư dự kiến 123,75 tỷ đồng, trong đó:

Nguồn vốn IDA: 116 tỷ đồng (Ngân sách cấp phát cho Bộ Giao thông vận tải)

Ngân sách tỉnh đối ứng: 7,75 tỷ đồng.

2. Về phương án vay và trả nợ vay

a. Phương án vay: Tổng kinh phí vay lại (Hợp phần Khôi phục, cải tạo đường địa phương) khoảng 62,27 tỷ VND tương đương 2,772 triệu USD, trong đó:

- Tỷ lệ vay lại 30%: khoảng 51,135 tỷ đồng tương đương với 2,291 triệu USD cho phần vốn đã thực hiện theo Quyết định số 330/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tỷ lệ vay lại 50%: khoảng 11,135 tỷ đồng tương đương với 0,481 triệu USD cho phần vốn đã thực hiện theo Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.”

b. Kế hoạch trả nợ vay: (có Phụ lục 01 kèm theo)

c. Nguồn vốn trả nợ: Từ nguồn chi ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

3. Các danh mục đầu tư triển khai thực hiện dự án Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), trên địa bàn tỉnh. (Chi tiết có phụ lục 02, 03 kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022. Quyết định số 2808/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc phương án vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới (WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tự Công Hoàng

 

PHỤ LỤC 1

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ HOÀN TRẢ VỐN VAY LẠI WB DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG (DỰ ÁN LRAMP)
(Kèm theo Quyết định số 68/2022/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: USD

TT

Năm

Dư nợ gốc đầu kỳ

Rút vốn trong kỳ

Nợ gốc phải trả

Lãi suất cho vay lại (2%/năm)

Tổng số phải trả

Dư nợ gốc cuối kỳ

 

Năm 2017

0

 

 

0

0

0

1

Năm 2018

0

1.095.297

 

22.210

22.210

1.095.297

2

Năm 2019

1.095.297

 

 

22.210

22.210

1.095.297

3

Năm 2020

1.095.297

1.220.982

 

46.969

46.969

2.316.279

4

Năm 2021

2.316.279

 

85.140

46.118

131.258

2.231.139

5

Năm 2022

2.231.139

455.994

176.625

43.476

220.101

2.510.508

6

Năm 2023

2.510.508

 

182.970

49.078

232.048

2.327.538

7

Năm 2024

2.327.538

 

182.970

45.368

228.338

2.144.568

8

Năm 2025

2.144.568

 

182.970

41.657

224.627

1.961.598

9

Năm 2026

1.961.598

 

277.227

37.005

314.232

1.684.371

10

Năm 2027

1.684.371

 

371.485

30.440

401.925

1.312.886

11

Năm 2028

1.312.886

 

371.485

22.908

394.393

941.401

12

Năm 2029

941.401

 

371.485

15.375

386.860

569.916

13

Năm 2030

569.916

 

371.485

7.842

379.327

198.431

14

Năm 2031

198.431

 

198.431

2.039

200.470

0

Tổng cộng

2.772.273

2.772.273

432.695

3.204.968

 

Tổng nợ phải trả quy ra VNĐ*

 

62.392.776.138

9.738.233.670

72.131.009.808

 

* Tổng nợ phải trả dự kiến quy ra VNĐ được tính theo tỷ giá tạm áp dụng theo Công văn số 4456/BGTVT-KHĐT ngày 22/4/2016 của Bộ Giao thông Vận tải: 1USD = 22.506

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG (LRAMP)
HỢP PHẦN 1 KHÔI PHỤC, CẢI TẠO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 68/2022/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh)

TT ưu tiên đầu

Tên đường

Địa điểm

Loại đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Điểm đầu đoạn tuyến

Điểm cuối đoạn tuyến

Bề rộng mặt đường (m)

Bề rộng nền đường (m)

Chiều dài (Km)

Cấp đường

Kết cấu mặt đường

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Tổng cộng

WB

Đối ứng

Công tác khôi phục, cải tạo

 

 

 

 

 

 

1

ĐT.633

Phù Cát

ĐT

Chợ Gồm

Đề Gi

Km3 00

Km8 779,7

3,5

6,5

16,95

6

BTN BTXM

47,89

46,51

1,38

Phù Cát

ĐT

Km9 500

Km20 600

BTN BTXM

2

ĐT.639

Phù Cát

ĐT

Nhơn Hội

Tam Quan

Km32 00

Km35 690

3,5

6,5

4,00

6

BTN BTXM

11,03

10,62

0,41

Phù Cát

ĐT

Km53 262

Km53 573

BTN BTXM

3

ĐT.639B

An Nhơn

ĐT

Chương Hòa

Nhơn Tân

Km111 245

Km115 938

3,5

6,5

4,69

6

BTN BTXM

13,71

13,21

0,50

4

ĐH.37

Tây Sơn

ĐH

Phú Lạc

Hà Nhe

Km9 416

Km9 446

3,5

6,5

0,03

6

BTN BTXM

5,80

5,57

0,23

Km9 552

Km9 602

BTN BTXM

Km11 676

Km11 776

BTN BTXM

Km13 218

Km13 368

BTN BTXM

5

ĐX.AN.74

An Nhơn

ĐX

Thanh Giang

Tam Hòa

Km0 00

Km3 390

3,5

6,5

3,39

GTNT A

BTN BTXM

10,58

9,39

1,19

6

ĐX.HA.35

Hoài Ân

ĐX

Cầu Mục Kiến

Xuân Sơn

Km0 00

Km2 00

3,5

6,5

2,00

GTNT A

BTN BTXM

4,73

4,51

0,22

7

ĐX.AN.11

An Nhơn

ĐX

Nhơn Hòa

Trường Cửu

Km0 00

Km3 370

3,5

6,5

3,37

GTNT A

BTN BTXM

75,61

71,64

3,97

ĐT.636B

An Nhơn/ Tây Sơn

ĐT

Gò Bồi

Lai Nghi

Km0 00

Km9 500

3,5

6,5

9,50

6

BTN BTXM

ĐH.11

Hoài Nhơn

ĐH

Tam Quan

Tân Bình

Km0 00

Km6 240

3,5

6,5

6,24

6

BTN BTXM

ĐH.43

Vĩnh Thạnh

ĐH

Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thuận

Km0 00

Km7 370

3,5

6,5

7,37

6

BTN BTXM

8

ĐT.639 (đoạn Km0 00 - Km13 280)

Phù Cát, TP. Quy Nhơn

ĐT

Nhơn Hội

Cát Tiến

Km0 00

Km13 280

 

 

13,28

6

BTN BTXM

32,63

31,28

1,35

Tổng cộng

70,82

 

201,97

192,72

9,25

 

PHỤ LỤC 03

DANH SÁCH CẦU DÂN SINH DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG (DỰ ÁN LRAMP)
HỢP PHẦN 2 - XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 68/2022/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên cầu

Huyện

Loại cầu

KCPT dự kiến

Ghi chú

Cầu treo

Cầu cứng

Bề rộng (m)

Số nhịp

Chiều dài toàn cầu (m)

1

Vĩnh Hòa

Vĩnh Thạnh

Vĩnh Hòa

 

x

4

11

198

Thuộc Quyết định 622/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT

2

Phú Trị

Hoài Ân

Ân Nghĩa

 

x

3,5

2

36

nt

3

Cây sung 1

Tây Sơn

Tây Xuân

 

x

3,5

2

24

nt

4

Cây sung 2

Tây Sơn

Tây Xuân

 

x

3,5

1

6

nt

5

Suối Đục

Phù Cát

Cát Lâm

 

x

3,5

2

36

nt

6

Làng O3

Vĩnh Thạnh

Vĩnh Kim

 

x

3,5

8

144

nt

7

Nhơn Sơn

Hoài Ân

Ân Nghĩa

 

x

4

6

108

nt

8

Thanh Sơn

An Lão

An Tân

 

x

4

7

126

nt

9

Bến Nước Nai

Phù Cát

Cát Sơn

 

x

3,5

3

54

nt

10

Lỗ Khâu

Phù Cát

Cát Lâm

 

x

3,5

1

18

nt

11

Vực Sung

Hoài Nhơn

Hoài Sơn

 

x

3,5

2

36

nt

12

Lỗ Đầm

Vân Canh

Canh Hiển

 

x

3,5

2

12

nt

13

Nước Ly

An Lão

An Vinh

 

x

3,5

4

24

nt

14

Suối Môn

An Lão

An Vinh

 

x

3,5

3

18

nt

15

Nước Pa Râu

An Lão

An Vinh

 

x

3,5

1

6

nt

16

Suối nối xóm Dinh

Hoài Ân

Ân Hảo Tây

 

x

3,5

2

24

Bổ sung thuộc Quyết định số 447/QĐ- UBDT của UBDT

17

Cầu treo Ò

Vĩnh Thạnh

Vĩnh Kim

x

 

2

1

120

nt

18

Suối Cát

Tây Sơn

Tây Thuận

 

x

4

4

72

nt

19

Phước Thành

Tuy Phước

Phước Thành

 

x

4

8

144

nt

20

Chợ Chiều

Quy Nhơn

Phước Mỹ

 

x

3,5

1

6

nt

21

Kiên Thạnh

Tây Sơn

Bình Hòa

 

x

3,5

2

12

Bổ sung không thuộc Quyết định số 447/QĐ-UBDT của UBDT và Nghị quyết 30a/2008/NQ- CP

22

Thiết Tràn

An Nhơn

Nhơn Mỹ

 

x

4

8

144

nt

23

Gò Dặm

An Nhơn

Nhơn Phong

 

x

3,5

2

24

nt

24

Huỳnh Đông

Tuy Phước

Phước Hòa

 

x

4

3

54

nt

25

Bầu Đế

Hoài Nhơn

Bồng Sơn

 

x

3,5

2

24

nt

26

Đại Định

Hoài Ân

Ân Mỹ

 

x

4

10

180

nt

27

Đồng Lớn

An Lão

An Hưng

 

x

4

15

270

nt

28

Chánh Hiển

Vân Canh

Canh Hiển

 

x

4

5

90

nt

29

Đập Dầu 2

Phuù Mỹ

Mỹ Châu

 

x

3,5

1

6

nt