- 1 Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2 Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 3 Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 1 Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2 Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 3 Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA TRUNG TÂM LÝ LỊCH TƯ PHÁP QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-BTP ngày 26/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA TRUNG TÂM LÝ LỊCH TƯ PHÁP QUỐC GIA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 68/QĐ-BTP ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. Mục đích
1. Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp (LLTP).
2. Phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, trách nhiệm của đội ngũ viên chức, người lao động của Trung tâm LLTP quốc gia trong việc tổ chức thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
3. Kế hoạch công tác là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Trung tâm LLTP quốc gia; phục vụ cho công tác thi đua, khen thưởng của Trung tâm LLTP quốc gia.
II. Yêu cầu
1. Bám sát nhiệm vụ trọng tâm và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023 của ngành Tư pháp và Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (ban hành theo Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
2. Các nhiệm vụ cần được xác định rõ nội dung, thời gian, phạm vi, tiến độ, giải pháp thực hiện, đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện, khả thi về nguồn lực và yêu cầu thực tế khách quan, có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên.
3. Bảo đảm công tác chỉ đạo, điều hành của Ban Giám đốc Trung tâm; sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả giữa các Phòng thuộc Trung tâm và viên chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cũng như sự phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai các nhiệm vụ được giao.
I. Nhiệm vụ trọng tâm
1. Triển khai hiệu quả, kịp thời Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp sau khi được ban hành.
2. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 và Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ LLTP.
3. Tăng cường xây dựng Cơ sở dữ liệu LLTP, bảo đảm thông tin LLTP luôn được cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác.
4. Đề xuất và triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác LLTP đáp ứng yêu cầu của xây dựng Chính phủ số và các chỉ đạo gần đây của Chính phủ.
5. Tiếp tục thực hiện hiệu quả cấp Phiếu LLTP và hỗ trợ Sở Tư pháp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP theo Quy chế phối hợp số 02.
6. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06).
II. Nhiệm vụ cụ thể
1. Xây dựng văn bản, đề án
Đề xuất nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ LLTP và Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP sau khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2010/NĐ-CP được ban hành.
2. Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/20210/NĐ-CP.
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/20210/NĐ-CP sau khi Nghị định được ban hành; tổ chức triển khai Kế hoạch.
3. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu LLTP
3.1. Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, xử lý, tích hợp thông tin LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia; bảo đảm thông tin được cập nhật, xử lý đầy đủ, kịp thời, chính xác, kiểm soát chặt chẽ chất lượng thông tin LLTP.
3.2. Tiếp tục tập trung nguồn lực thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia.
3.3. Đôn đốc các Sở Tư pháp tăng cường xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP và tiếp tục hướng dẫn phối hợp chuẩn hóa cơ sở dữ liệu LLTP.
4. Cấp Phiếu LLTP
4.1. Cấp Phiếu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia theo thẩm quyền bảo đảm chính xác, sớm hoặc đúng thời hạn.
4.2. Tăng cường cấp Phiếu LLTP qua dịch vụ bưu chính, cấp Phiếu LLTP trực tuyến. Thực hiện có hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp.
5. Phối hợp liên ngành trong công tác LLTP
5.1. Phối hợp với đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Tổng cục Thi hành án dân sự, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác phối hợp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng Cơ sở dữ liệu và cấp Phiếu LLTP thông qua các cuộc họp liên ngành, văn bản phối hợp liên ngành.
5.2. Phối hợp chặt chẽ với Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ hỗ trợ các Sở Tư pháp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP theo Quy chế phối hợp số 02.
6. Kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP
6.1. Phối hợp với đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm tra liên ngành tình hình thực hiện pháp luật về LLTP. Dự kiến kiểm tra tại thành phố Hà Nội và thành phố Đà Nẵng.
6.2. Thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP, trọng tâm là công tác xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP. Dự kiến kiểm tra tại tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Kon Tum.
7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác LLTP
7.1 Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin rà soát, đánh giá thực trạng sử dụng, quản lý, vận hành Phần mềm Quản lý LLTP để có giải pháp nâng cấp Phần mềm Quản lý LLTP ở Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp.
7.2. Triển khai thử nghiệm tính năng tự động tiếp nhận, xử lý và cung cấp thông tin LLTP của Phần mềm hỗ trợ tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP theo Quy chế phối hợp số 02 tại một số Sở Tư pháp có yêu cầu.
7.3. Tiếp tục thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai Đề án 06 và các văn bản triển khai thực hiện của Bộ Tư pháp.
8. Công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực LLTP
8.1. Chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trong lĩnh vực LTLP trên CSDL quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
8.2. Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực LLTP ở các Sở Tư pháp và Trung tâm LLTP quốc gia.
9. Công tác khác
9.1. Công tác tổ chức cán bộ
- Kiện toàn đội ngũ Lãnh đạo; rà soát, sắp xếp viên chức, người lao động theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
- Tuyển dụng bổ sung biên chế theo chỉ tiêu được giao.
9.2. Thực hiện kịp thời, đầy đủ việc hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về LLTP; trả lời kiến nghị Bộ, ngành, địa phương và người dân liên quan đến lĩnh vực LLTP.
9.3. Công tác văn phòng
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, thống kê; thi đua khen thưởng, tài chính kế toán, văn thư, lưu trữ, mua sắm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật.
- Duy trì, mở rộng, cải tiến và hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Trung tâm LLTP quốc gia năm 2023.
9.4. Thực hiện hợp tác quốc tế về LLTP.
9.5. Tuyên truyền pháp luật về LLTP và công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực LLTP.
9.6. Thành lập các tổ công tác đột xuất để thực hiện hỗ trợ một số Sở Tư pháp trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu và tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP.
9.7. Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức, người lao động Trung tâm LLTP quốc gia.
9.8. Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, Trung tâm LLTP quốc gia chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công tác; tăng cường sự phối hợp của các Bộ, ngành có liên quan và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động được giao; thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, có đánh giá tình hình thực hiện. Lãnh đạo Trung tâm chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Trung tâm, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm LLTP quốc gia trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ Kế hoạch này, Giám đốc Trung tâm LLTP quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng thuộc Trung tâm xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác (nếu có). Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch này theo quy định.
5. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Giám đốc Trung tâm LLTP quốc gia kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Trung tâm LLTP quốc gia)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA TRUNG TÂM LÝ LỊCH TƯ PHÁP QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số: 68/QĐ-BTP ngày 30/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm | Nguồn kinh phí bảo đảm |
1 | Hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực LLTP |
| ||||
| Đề xuất nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ LLTP và Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP sau khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2010/NĐ-CP được ban hành. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính, Cục Kiểm tra văn bản, Cục Công nghệ thông tin. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Quý IV | Hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung. | Ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). |
2 | Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/20210/NĐ-CP. | |||||
| Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/20210/NĐ-CP sau khi Nghị định được ban hành. | Trung tâm LLTP quốc gia | Một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ: Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS, Cục Công nghệ thông tin. | Quý II (Có thể thay đổi theo thời gian Nghị định được ban hành). | - Kế hoạch triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/20210/NĐ-CP. - Tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch. | Ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). |
3 | Xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia | |||||
3.1. | Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, xử lý thông tin LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia; bảo đảm thông tin được cập nhật, xử lý đầy đủ, kịp thời; kiểm soát chặt chẽ chất lượng thông tin LLTP. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. - Một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ: Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Công nghệ thông tin; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Cả năm | - Công tác tiếp nhận, kiểm tra, xử lý thông tin LLTP được thực hiện đầy đủ, kịp thời. - Chất lượng thông tin LLTP được kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm chính xác. | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí không tự chủ. |
3.2. | Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; | Cả năm | Thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu LLTP được chuẩn hóa. | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí không tự chủ hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). |
3.3. | Đôn đốc Sở Tư pháp tăng cường xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Công nghệ thông tin. | Cả năm | Văn bản đôn đốc các Sở Tư pháp cập nhật đầy đủ, kịp thời, thường xuyên. | Không có kinh phí. |
4 | Cấp Phiếu LLTP và hỗ trợ Sở Tư pháp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP | |||||
4.1. | Cấp Phiếu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia. | Trung tâm LLTP quốc gia | Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ và các cơ quan có liên quan. | Cả năm | Phiếu LLTP cấp tại Trung tâm LLTP quốc gia chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. | Phí cấp Phiếu LLTP được trích để lại. |
4.2. | Nghiên cứu, đề xuất nội dung kết nối Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Bộ công an. - Cục Công nghệ thông tin. - Văn phòng Bộ. | Tháng 6/2023 | Báo cáo đề xuất nội dung kết nối Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Không có kinh phí. |
4.3 | Tiếp tục phối hợp với Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ và các Sở Tư pháp thực hiện Quy chế phối hợp số 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 28/6/2018 phối hợp tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin để cấp Phiếu LLTP. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ (V06, PV06); - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | Phiếu LLTP cấp tại các Sở Tư pháp đúng và sớm thời hạn pháp luật quy định. | Nguồn kinh phí hỗ trợ của V06. |
5 | Công tác phối hợp liên ngành trong lĩnh vực LLTP | |||||
| Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi hành Luật LLTP và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thông qua các cuộc họp liên ngành, văn bản phối hợp liên ngành. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tổng cục Thi hành án dân sự - Một số đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ. | Quý II | Cuộc họp liên ngành được tổ chức hoặc văn bản phối hợp liên ngành. |
|
6 | Kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP | |||||
6.1. | Phối hợp Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm tra liên ngành tình hình thực hiện pháp luật về LLTP. Dự kiến tại thành phố Hà Nội và Đà Nẵng. | Trung tâm LLTP quốc gia | Các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Công Nghệ thông tin. | Quý III | Báo cáo kết quả kiểm tra công tác LLTP tại một số địa phương. | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí không tự chủ. |
6.2. | Kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP, trọng tâm là công tác xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP (Dự kiến tại tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Kon Tum). | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin. | Quý II | Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP tại Sở Tư pháp được kiểm tra. | Nguồn kinh phí 4%. |
7 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác LLTP | |||||
7.1. | Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin rà soát, đánh giá tình trạng sử dụng, quản lý, vận hành Phần mềm Quản lý LLTP để có giải pháp nâng cấp Phần mềm Quản lý LLTP ở Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Cục Công nghệ thông tin; Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính. - Một số Sở Tư pháp. | Quý II | Báo cáo đánh giá thực trạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác LLTP và đề xuất, kiến nghị trình Lãnh đạo Bộ. | Không có kinh phí. |
7.2. | Triển khai thử nghiệm tính năng tự động tiếp nhận, xử lý và cung cấp thông tin LLTP của Phần mềm hỗ trợ tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP theo Quy chế phối hợp số 02 tại một số Sở Tư pháp có yêu cầu. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Đơn vị cung cấp Phần mềm; - Một số Sở Tư pháp. | Cả năm | Phần mềm hỗ trợ tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP theo Quy chế phối hợp số 02 được triển khai thử nghiệm tại một số Sở Tư pháp có yêu cầu. | - Nguồn kinh phí 4%; - Nguồn kinh phí hỗ trợ của V06; - Một số nguồn kinh phí khác (nếu có). |
7.3. | Tiếp tục thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai Đề án 06 và các văn bản triển khai thực hiện của Bộ Tư pháp. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Cục Công nghệ thông tin; Văn phòng Bộ. | Cả năm | - Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân được số hóa và tái sử dụng phục vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm LLTP quốc gia. - Kết nối Cơ sở dữ liệu LLTP với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Không có kinh phí. |
8 | Công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực LLTP | |||||
8.1 | Chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trong lĩnh vực LTLP trên CSDL quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ Thông tin. | Quý II | Danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trong lĩnh vực LLTP. | Không có kinh phí. |
8.2 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực LLTP ở các Sở Tư pháp và Trung tâm LLTP quốc gia. | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ Thông tin. | Quý III | Quy trình điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực LLTP. | Không có kinh phí. |
9 | Công tác khác | |||||
9.1. | Công tác tổ chức cán bộ | |||||
a. | Kiện toàn đội ngũ Lãnh đạo; rà soát, sắp xếp viên chức, người lao động theo vị trí việc làm được phê duyệt. | Trung tâm LLTP quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | - Tổ chức bộ máy của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia được sắp xếp, kiện toàn. - Viên chức, người lao động của Trung tâm được sắp xếp công việc theo Đề án vị trí việc làm của Trung tâm. | Nguồn kinh phí 4% và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). |
b. | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo tiêu chuẩn. | Trung tâm LLTP quốc gia | Học viện Tư pháp, Vụ Tổ chức cán bộ. | Cả năm | Công chức, viên chức được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. | Nguồn kinh phí hoạt động phát triển sự nghiệp. |
c. | Tuyển dụng bổ sung biên chế theo chỉ tiêu được Bộ Tư pháp giao cho Trung tâm LLTP quốc gia. | Trung tâm LLTP quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ. | Quý III | Biên chế được tuyển dụng theo chỉ tiêu. | Nguồn kinh phí thi tuyển, nguồn kinh phí 4%. |
9.2 | Thực hiện kịp thời, đầy đủ việc hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về LLTP; trả lời kiến nghị Bộ, ngành, địa phương và người dân liên quan đến lĩnh vực LLTP. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Một số đơn vị thuộc Bộ; - Sở Tư pháp | Cả năm | Văn bản trả lời, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về LLTP. | Nguồn kinh phí 4% và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). |
9.3. | Công tác văn phòng | |||||
a. | Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, thống kê; thi đua khen thưởng, tài chính kế toán, văn thư, lưu trữ, mua sắm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật. | Trung tâm LLTP quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ Thi đua - Khen thưởng và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Cả năm | Báo cáo có liên quan và thực hiện đầy đủ các chế độ và quy định về tài chính - kế toán; văn thư; lưu trữ; mua sắm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật. | Nguồn kinh phí 4% và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). |
b. | Duy trì, mở rộng, cải tiến và hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Trung tâm LLTP quốc gia năm 2023. | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ. | Trước 15/12/2023 | Quyết định ban hành và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia năm 2023. | Nguồn kinh phí 4% và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). |
9.4. | Công tác hợp tác quốc tế về LLTP. | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế. | Theo Kế hoạch hoạt động đối ngoại và Kế hoạch hoạt động của các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, tọa đàm, hội thảo trong khuôn khổ các dự án hợp tác, tiếp khách quốc tế được thực hiện nhằm phục vụ công tác LLTP. | Nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp và nguồn kinh phí dự án (nếu có). |
9.5. | Công tác tuyên truyền pháp luật về LLTP. - Tổ chức phổ biến, tuyên truyền về Nghị định định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/20210/NĐ-CP. - Tuyên truyền công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực LLTP. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Văn phòng Bộ; Báo Pháp luật; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật; - 63 Sở Tư pháp; - Đài Truyền hình VN, Báo Pháp luật VN, Đài Tiếng nói Việt Nam... | Cả năm | Bài phóng sự, tin bài, bài nghiên cứu được truyền tải đến mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức. | Ngân sách nhà nước - Nguồn kinh phí không tự chủ. |
9.6. | Thành lập các tổ công tác đột xuất để thực hiện hỗ trợ một số Sở Tư pháp trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu và tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP. | Trung tâm LLTP quốc gia | - Một số Sở Tư pháp. | Cả năm | Một số Sở Tư pháp được Tổ Công tác của Trung tâm LLTP quốc gia xuống hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ. | Nguồn kinh phí 4% |
9.7. | Tổ chức Hội nghị công chức, viên chức, người lao động Trung tâm LLTP quốc gia. | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ. | Tháng 12/2023 | Hội nghị công chức, viên chức, người lao động Trung tâm LLTP quốc gia được tổ chức. | Nguồn kinh phí tự chủ hoặc nguồn kinh phí 4%. |
9.8. | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao. | Trung tâm LLTP quốc gia | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Cả năm | Công văn, Báo cáo... | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí không tự chủ; nguồn kinh phí 4% và các nguồn kinh phí khác (nếu có). |
- 1 Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2 Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 3 Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành