ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 683/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VĂN HÓA THIÊN ẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị, Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Văn hóa Thiên Ấn số 3202/SXD-KTQH&ĐT ngày 29/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Văn hóa Thiên Ấn, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Văn hóa Thiên Ấn.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
Phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch có diện tích khoảng 176,74ha, thuộc Phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh An, thành phố Quảng Ngãi, với giới cận cụ thể như sau:
- Đông giáp: Đường quy hoạch;
- Tây giáp: Quốc lộ 1;
- Nam giáp: Quốc lộ 24B hiện hữu;
- Bắc giáp: Đường quy hoạch.
Là khu văn hóa tâm linh, bảo tồn giá trị truyền thống của tỉnh Quảng Ngãi nói riêng và khu vực miền Trung nói chung; đồng thời hướng đến là điểm tham quan danh lam thắng cảnh, tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa của tỉnh Quảng Ngãi.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chỉ tiêu |
I | Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
1.1 | Dự kiến cơ cấu quỹ đất |
|
|
a | Đất Khu chân núi | % | 38-42 |
| Đất khu đón tiếp - dịch vụ | % | ≤ 1 |
| Đất khu quảng trường | % | ≤1 |
| Đất cây xanh vườn hoa | % | 8-12 |
| Đất nông nghiệp, làng xóm hiện hữu | % | 28-32 |
b | Đất Khu sườn núi | % | 48-50 |
| Đất giao thông |
| ≤1 |
| Đất lâm viên |
| ≥ 49 |
c | Đất Khu đỉnh núi | % | 5-6 |
| Mộ cụ Huỳnh Thúc Kháng | % | ≤ 1 |
| Chùa Thiên Ấn | % | 2-3 |
| Quảng trường, công viên cảnh quan | % | 2-4 |
d | Đất giao thông đầu mối hạ tầng kỹ thuật | % | ≤ 8 |
1.2 | Tầng cao tối đa | Tầng |
|
| Khu đón tiếp - dịch vụ | Tầng | 1 |
| Khu mộ cụ Huỳnh Thúc Kháng | Tầng | 1 |
| Chùa Thiên Ấn | Tầng | 3 |
| Nhà vọng cảnh | Tầng | 1 |
1.3 | Mật độ xây dựng tối đa | % |
|
| Toàn khu | % | ≤ 5 |
| Khu đón tiếp - dịch vụ | % | 25 |
| Khu mộ cụ Huỳnh Thúc Kháng | % | 25 |
| Chùa Thiên Ấn | % | 25 |
II | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
3.1 | Giao thông | % diện tích đất | 4-8 |
3.2 | Chỉ tiêu cấp nước: |
|
|
+ Nước sinh hoạt + Nước công cộng, khu dịch vụ | 1/người/ngày 1/m2 sàn-ngày | 100-120 2-4 | |
3.3 | Chỉ tiêu cấp điện: |
|
|
+ Điện sinh hoạt + Điện công trình công cộng, dịch vụ | w/người/ngày w/m2 sàn-ngày | 300-500 30 | |
3.4 | Chỉ tiêu nước thải | % chỉ tiêu cấp nước | 80-90 |
3.5 | Lượng rác thải | Kg/người/ngày | 0,8-1,0 |
TT | KÝ HIỆU | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (HA) | TỶ LỆ (%) |
I | A | ĐẤT KHU CHÂN NÚI | 71,91 | 40,70 |
1.1 | A1 | Đất khu đón tiếp - điều hành | 0,95 | 0,54 |
1.2 | A2 | Đất khu quảng trường | 1,49 | 0,84 |
1.3 | A3+A4 | Đất vườn hoa cảnh quan | 18,33 | 10,37 |
1.4 | A5 | Đất mặt nước | 3,51 | 1,99 |
1.5 | A6 | Đất nông nghiệp | 42,38 | 23,98 |
1.6 | A7 | Đất ở chỉnh trang | 5,25 | 2,97 |
II | B | KHU SƯỜN NÚI | 87,61 | 49,57 |
2.1 | B1 | Đất đường đi bộ | 0,85 | 0,48 |
2.2 | B2 | Đất lâm viên | 86,76 | 49,09 |
III | C | ĐẤT KHU ĐỈNH NÚI | 9,68 | 5,47 |
3.1 | C1 | Mộ cụ Huỳnh Thúc Kháng | 0,41 | 0,23 |
3.2 | C2 | Quảng trường | 0,54 | 0,31 |
3.3 | C3 | Chùa Thiên Ấn | 4,09 | 2,31 |
3.4 | C4 | Công viên cảnh quan | 4,63 | 2,62 |
| C4.1 | Công viên cảnh quan | 0,95 |
|
| C4.2 | Công viên cảnh quan | 1,75 |
|
| C4.3 | Vườn thực vật | 1,28 |
|
| C4.4 | Công viên cảnh quan | 0,65 |
|
IV | D | ĐẤT GIAO THÔNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT | 7,54 | 4,26 |
4.1 | D1 | Bãi xe 1 (dưới chân núi) | 2,12 | 1,20 |
4.2 | D2 | Bãi xe 2 (trên đỉnh núi) | 0,13 | 0,07 |
4.3 | D3 | Giao thông | 5,29 | 2,99 |
|
| TOÀN KHU | 176,73 | 100 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nguyên tắc tổ chức:
Mục tiêu chính là bảo tồn các di tích lịch sử văn hóa, tôn tạo và giữ gìn tài nguyên thắng cảnh hiện có của khu vực góp phần chỉnh trang, phát triển hoàn thiện hạ tầng cơ sở thành phố Quảng Ngãi.
Bố cục không gian kiến trúc toàn khu trên cơ sở tuân thủ các tuyến đường giao thông theo quy hoạch chung mở rộng thành phố đến năm 2030, khớp nối các quy hoạch liên quan.
b) Các không gian chính trong Khu văn hóa Thiên Ấn:
b1) Khu đỉnh núi: là khu bảo vệ I của di tích
Diện tích 9,68 ha, bao gồm di tích mộ cụ Huỳnh Thúc Kháng, Chùa Thiên Ấn (đã được Cục di sản văn hóa bổ sung vào quần thể di tích cấp quốc gia Núi Thiên Ấn - Mộ Huỳnh Thúc Kháng tại Công văn số 481/DSVH-DT ngày 01/8/2016) và tổ chức trồng cây xanh tạo không gian cảnh quan xung quanh đỉnh núi Thiên Ấn.
b2) Khu vực sườn núi: là khu vực bảo vệ II di tích
Diện tích 87,61 ha, khu vực trồng các loại cây xanh, tôn tạo cảnh quan đường đi bộ và đường ô tô lên đỉnh núi; bổ sung các điểm dừng chân, ngắm cảnh, không xây dựng các công trình quy mô lớn ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái của khu quy hoạch.
b3) Khu vực chân núi:
Diện tích 71,91 ha, bao gồm không gian quảng trường trung tâm là không gian lớn, trang nghiêm, bố trí giật cấp theo địa hình. Tiếp giáp với quảng trường trung tâm về phía Tây là vườn hoa, cây xanh và cánh đồng lúa hiện hữu giữ lại. Phía Đông là khu đón tiếp dịch vụ phục vụ cho du khách đến viếng lễ chùa, kết hợp bãi xe lớn đảm bảo phục vụ du khách tham quan trong các ngày lễ lớn. Dưới phía Đông là vùng nông nghiệp hiện hữu (vùng trồng lúa và hoa màu) tạo nên một không gian xanh yên tĩnh và thanh bình bao quanh chân núi.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
a1) San nền:
- Về cơ bản, khu vực núi Thiên Ấn được giữ nguyên nền hiện trạng, khi tổ chức xây dựng các công trình chỉ cần san gạt cục bộ tạo mặt bằng để thi công xây dựng.
- Khu vực san nền chủ yếu tập trung ở các khu vực dưới chân núi, nằm dọc theo Quốc lộ 24B. Cốt san nền khống chế cao hơn cao độ mặt đường QL24B từ 0,3-0,5m.
- Đối với các khu vực không tổ chức xây dựng công trình cần đảm bảo giữ gìn theo hiện trạng, tránh phá vỡ cảnh quan tự nhiên của khu vực.
a2) Thoát nước mưa:
- Chọn hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng hoàn toàn.
- Khu vực nghiên cứu được phân chia thành 3 lưu vực như hiện trạng: lưu vực phía Đông Bắc, lưu vực phía Tây Bắc và lưu vực phía Nam.
-Hướng thoát chính: Lưu vực phía Đông Bắc và lưu vực phía Tây Bắc, nước thoát theo địa hình dẫn xả vào tuyến mương thoát nước hiện trạng phía Bắc khu vực quy hoạch. Lưu vực phía Nam, nước được tập trung về hệ thống thoát nước trên Quốc lộ 24B và được xả ra sông Trà Khúc
- Đối với các tuyến có vỉa hè thì sử dụng ống cống bê tông ly tâm đặt dưới nền đường, thoát nước tự chảy. Đối với các tuyến dọc sườn núi Thiên Ấn bố trí các rãnh dọc để thu nước kết hợp các mái taluy chống xói, lở. Đối với các tuyến nội bộ quanh các công trình, sử dụng hệ thống mương hở đậy đan. Sử dụng các cống ngang đường để thoát nước lưu vực.
b) Giao thông:
b1) Giao thông đối ngoại: Bao quanh khu vực nghiên cứu có các tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng. Phía Bắc giáp với tuyến đường quy hoạch kết nối với Quốc lộ 24B; phía Tây giáp tuyến Quốc lộ 1; phía Nam giáp với tuyến Quốc lộ 24B hiện hữu và phía Đông giáp với tuyến đường quy hoạch theo Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030.
b2) Giao thông nội bộ:
Giao thông nội bộ của khu vực nghiên cứu chủ yếu là tuyến đường đi lên chùa Thiên Ấn, tuyến đường cảnh quan bao quanh chân núi, và các tuyến đường đi bộ phục vụ tham quan du lịch của khu vực núi Thiên Ấn với mặt cắt ngang B= 6-12m;
b3) Bến, bãi đỗ xe: Bố trí hai bãi đỗ xe nằm trong khu vực quy hoạch.
- Khu 1 có diện tích khoảng 2,12 ha nằm giáp với Quốc lộ 24B hiện hữu.
- Khu 2 có diện tích khoảng 0,13ha được bố trí ở phía Tây trên đỉnh núi Thiên Ấn.
c) Cấp điện:
- Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện từ điện lưới Quốc gia thông qua xuất tuyến 474/T5 Sơn Tịnh.
- Tổng công suất: 574kVA.
- Tuyến 110kv hiện trạng: Giữ nguyên hướng tuyến; cải tạo nâng cao tuyến tại các vị trí trũng thấp, đảm bảo tĩnh không an toàn trong quá trình xây dựng, khai thác Khu văn hóa.
- Lưới điện 22kV: Toàn bộ hệ thống lưới 22kV được thiết kế đi nổi.
- Trạm biến áp 22/0,4KV: Nâng cấp trạm biến áp Sơn Tịnh 1 lên 630kVA để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Lưới chiếu sáng đường: Hệ thống chiếu sáng sử dụng cáp đi ngầm. Những tuyến đường đi bộ chính bố trí sử dụng đèn trang trí.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước thành phố thông qua tuyến đường ống D300 dọc theo Quốc lộ 24B.
- Nhu cầu dùng nước: khoảng 850m3/ngđ.
- Mạng lưới đường ống phân phối được thiết kế theo kiểu mạng vòng. Mạng lưới đường ống cấp nước gồm những đường ống có đường kính F50, F100 đi dọc theo vỉa hè cấp nước đến các khu chức năng.
- Bố trí các trụ PCCC dọc theo các tuyến đường chính với khoảng cách giữa hai trụ 150 m.
đ) Hệ thống thông tin liên lạc:
đ1) Mạng điện thoại:
Mạng di động do các nhà mạng tính toán cung cấp dịch vụ.
đ2) Mạng truyền hình:
Các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình sẽ triển khai mạng tới từng đơn vị qua mạng cáp truyền hình hoặc đầu thu sóng.
đ3) Mạng ngoại vi:
- Gồm các hệ thống cống, bể cáp và hầm cáp bố trí dọc theo các vỉa hè đường. Hệ thống này được hạ ngầm trên các trục đường chính.
- Các tuyến cáp được đặt trong ống nhựa bảo vệ F110; tại những đoạn qua đường sử dụng loại ống sắt tráng kẽm. Các tủ, hộp cáp được bố trí tại các vị trí thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý.
e) Thoát nước thải, chất thải rắn:
e1) Thoát nước thải.
- Chọn hệ thống thoát nước thải và thoát nước mưa riêng hoàn toàn.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
+ Đối với khu vực trên đỉnh núi, bố trí đường ống dọc theo tuyến đường đi bộ dẫn về hệ thống thoát nước thải.
+ Đối với khu nhà ở chỉnh trang và các công trình dưới chân núi, nước thải sau khi xử lý bằng bể tự hoại, được đấu nối vào tuyến cống thoát nước thải dọc tuyến Quốc lộ 24B và dẫn về trạm xử lý của thành phố.
- Quy hoạch các tuyến cống tự chảy có kích thước thu gom nước thải, dẫn xả vào tuyến cống chung của đô thị dọc Quốc lộ 24B.
e2) Chất thải rắn:
- Bố trí các thùng rác công cộng dọc theo các tuyến đường trong khuôn viên các công trình với khoảng cách hợp lý.
- Chất thải rắn phải được thu gom định kỳ, vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn chung của đô thị
- Giao Giám đốc Sở Xây dựng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị.
- Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chỉ đạo:
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện đồ án quy hoạch theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
+ Phối hợp với UBND thành phố Quảng Ngãi tổ chức công bố, công khai, cắm mốc giới quy hoạch, để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân trong vùng quy hoạch biết và thực hiện.
+ Phối hợp với các Sở ban ngành liên quan, UBND thành phố tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
+ Có trách nhiệm nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng hoàn thành đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Văn hóa Thiên Ấn.
+ Hoàn chỉnh dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND: thành phố Quảng Ngãi, Phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 2 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm hành chính - văn hóa - thương mại thành phố Biên Hòa do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng Khu công viên văn hóa Tràng An do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 10 Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 11 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 12 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 13 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 14 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 15 Luật du lịch 2005
- 16 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng Khu công viên văn hóa Tràng An do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm hành chính - văn hóa - thương mại thành phố Biên Hòa do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)