ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 683/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 3 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÁC LẬP KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH VOI TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 49/TTr-SNN&PTNT ngày 28/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xác lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tỉnh Quảng Nam, gồm các nội dung chính sau:
1. Tên gọi khu bảo tồn
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tỉnh Quảng Nam.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tỉnh Quảng Nam
2.1. Vị trí địa lý:
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi nằm trên địa giới hành chính của 2 xã: Phước Ninh và Quế Lâm, thuộc huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Phía Bắc giáp xã Đại Sơn và Đại Thạnh, huyện Đại Lộc;
- Phía Nam giáp xã Phước Hòa và Phước Hiệp, huyện Phước Sơn;
- Phía Đông giáp xã Hiệp Hòa, huyện Hiệp Đức; xã Phước Ninh và xã Quế Lâm, huyện Nông Sơn;
- Phía Tây giáp xã Cà Dy, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang.
2.2. Tọa độ địa lý:
15° 32' 15" đến 15° 44' 49" Vĩ độ Bắc
107° 50' 8" đến 107° 58' 26" Kinh độ Đông
2.3. Quy mô diện tích và phân khu chức năng:
2.3.1. Tổng diện tích tự nhiên Khu bảo tồn:
Diện tích Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi là 18.977,08 ha, gồm 23 Tiểu khu (Phụ lục 1), thuộc 2 xã Quế Lâm và Phước Ninh, huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam. Diện tích được xác định như sau:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: Có diện tích 13.420,55 ha, chiếm tỉ lệ 70,72% diện tích Khu bảo tồn, gồm:
+ Đất có rừng: 11.388,85 ha, chiếm tỉ lệ 84,86% diện tích Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
+ Đất không có rừng: 2.011,32 ha, chiếm tỉ lệ 14,99% diện tích Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
+ Đất khác: 20,38 ha, chiếm tỉ lệ 0,15% diện tích Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
Trong đó:
+ Xã Phước Ninh: Có diện tích 6.017,44 ha, chiếm 44,84% Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm 08 Tiểu khu (442, 443, 444, 445, 446, 447, 448, 449);
+ Xã Quế Lâm: Có diện tích 7.403,11 ha, chiếm 55,16% Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm 06 Tiểu khu (452, 453, 454, 458, 459, 462).
- Phân khu Phục hồi sinh thái: Có diện tích 5.518,10 ha, chiếm tỉ lệ 29,08% diện tích Khu bảo tồn, gồm:
+ Đất có rừng: 3.974,03 ha, chiếm tỉ lệ 72,02% diện tích Phân khu Phục hồi sinh thái.
+ Đất không có rừng: 1.490,30 ha, chiếm tỉ lệ 27,01% diện tích Phân khu Phục hồi sinh thái.
+ Đất khác: 53,77 ha, chiếm tỉ lệ 0,97% diện tích Phân khu Phục hồi sinh thái.
Trong đó:
+ Phân khu Phục hồi sinh thái 1: Có diện tích 3.362,56 ha, bao gồm các Tiểu khu 460, 461, 463, 464, 465 (xã Quế Lâm).
+ Phân khu Phục hồi sinh thái 2: Có diện tích 2.155,54 ha, bao gồm các Tiểu khu 431, 432, 434, 450 (xã Phước Ninh).
- Phân khu hành chính dịch vụ: Có diện tích 38,43 ha, thuộc khoảnh 1, 2 Tiểu khu 448.
2.3.2. Vùng đệm Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voi, tỉnh Quảng Nam:
Vùng đệm Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voi có diện tích 24.985,54 ha, bao gồm 22 thôn, thuộc 9 xã, 5 huyện. (Phụ lục 2).
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung:
Thành lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi nhằm bảo tồn và phát triển loài Voi Châu Á ở Việt Nam góp phần đạt được các mục tiêu chung của Chính phủ về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững tài nguyên động, thực vật hoang dã.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
3.2.1. Bảo vệ, duy trì và phát triển quần thể Voi và sinh cảnh Voi:
- Bảo vệ, duy trì, phát triển quần thể Voi còn lại (khoảng 5-7 cá thể) và bảo vệ sinh cảnh sống - nơi sinh sống của quần thể Voi.
- Khôi phục và phát triển sinh cảnh sống, nguồn thức ăn của Voi nhằm xây dựng địa điểm này thành nơi phù hợp tiếp nhận những cá thể Voi đơn lẻ ở nơi khác chuyển về.
3.2.2. Bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng và tăng cường khả năng phòng hộ môi trường:
- Bảo tồn đa dạng sinh học, các giá trị tự nhiên, đặc biệt chú trọng bảo tồn, duy trì tính ổn định của diện tích khoảng 15.000 ha rừng tự nhiên.
- Bảo tồn và phát triển các loài động thực vật quý hiếm, các loài đang bị đe dọa, các loài đặc hữu. Mục tiêu là ổn định sự đa dạng về thành phần loài, tăng số lượng các cá thể và quần thể các loài đang bị đe dọa.
- Duy trì độ che phủ đến 85% và nâng cao chất lượng rừng thông qua các chương trình bảo vệ và phục hồi rừng không chỉ ở khu vực thành lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh mà còn bao gồm diện tích rừng ở vùng đệm.
- Thực hiện việc phát triển tài nguyên rừng thông qua các giải pháp trồng 300 ha rừng ranh giới, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tài nguyên rừng. Tăng cường chức năng phòng hộ đầu nguồn cho hồ thủy điện Khe Diên…, hạn chế hạn hán, lũ lụt và cung cấp cung cấp nước cho các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho cộng đồng địa phương thuộc hạ lưu sông Thu Bồn.
3.2.3. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học liên quan đến các vấn đề như tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, tài nguyên thực vật, tài nguyên động vật, tính đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen quí hiếm.
3.2.4. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, người dân địa phương về bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ môi trường bằng các giải pháp vận động, tuyên truyền, tập huấn có hiệu quả trong công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ các nguồn gen động thực vật quí hiếm của địa phương và khu vực.
3.2.5. Tạo điều kiện thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng đệm nhằm thu hút người dân tham gia bảo vệ và nâng cao độ che phủ rừng trong khu vực, giảm dần sức ép của vùng đệm đối với tài nguyên rừng.
3.2.6. Trong tương lai, phát triển du lịch sinh thái và sinh thái cảnh quan Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Voi và các điểm du lịch văn hóa cảnh quan khác trong và ngoài khu vực, góp phần đa dạng hóa sinh kế và tạo điều kiện nâng cao thu nhập của người dân địa phương.
4. Các chương trình hoạt động
4.1. Chương trình bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng:
Thực hiện các nhiệm vụ: Tổ chức hội nghị ranh giới; giao khoán bảo vệ rừng trên toàn bộ diện tích của khu bảo tồn; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng.
4.2. Chương trình phục hồi sinh thái rừng:
Thực hiện các nhiệm vụ: Trồng rừng trong phân khu phục hồi sinh thái 300 ha/5năm; Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng 2.500 ha/5 năm; Trồng cây cảnh quan 30 ha/5 năm.
4.3. Chương trình nghiên cứu khoa học và đào tạo năng lực:
Thực hiện các nhiệm vụ: Điều tra cơ bản hệ động vật và thu thập mẫu tiêu bản; Điều tra cơ bản hệ thực vật và thu thập mẫu tiêu bản; Xây dựng hệ thống ô định vị nghiên cứu diễn thế rừng; Điều tra nghiên cứu các loại lâm sản ngoài gỗ; Nghiên cứu một số loài cây thuốc có giá trị cao; Đào tạo nguồn nhân lực cho Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh; Nghiên cứu cải tạo sinh cảnh Voi.
4.4. Chương trình bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học:
Thực hiện các nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; Xây dựng vườn thực vật diện tích khoảng 20 ha.
4.5. Chương trình hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng:
4.5.1. Xây dựng trụ sở làm việc của Ban quản lý và nhà tạm trú:
- Xây dựng, hoàn thiện trụ sở làm việc và nhà tạm trú: Tổng diện tích xây dựng trụ sở làm việc Ban quản lý theo quy định là 900m2, bao gồm phòng làm việc 500m2, hội trường lớn 200m2, phòng họp nhỏ 50m2, còn lại kho quỹ, tư liệu (theo Quyết định số 2370/QĐ-BNN-KL ngày 05/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
- Xây dựng nhà tạm trú cho cán bộ, công nhân viên Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh với định mức là 12m2/người (theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
- Xây dựng Cổng chào là biểu tượng của Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tại trụ sở của khu bảo tồn.
4.5.2. Xây dựng trụ sở Hạt Kiểm lâm và các Trạm Kiểm lâm:
Xây dựng mới trụ sở Hạt Kiểm lâm và 05 Trạm bảo vệ rừng tại các khu vực trọng điểm về công tác bảo vệ rừng.
4.5.3. Xây dựng tuyến đường tuần tra, chòi quan sát lửa rừng:
Bước đầu xây dựng 4 chòi quan sát nơi có nguy cơ cháy rừng và xâm lấn đất rừng cao, lập 8 tuyến đường mòn chính tuần tra rừng từ các trạm bảo vệ rừng đi vào vùng lõi của khu bảo tồn.
4.5.4. Xây dựng hệ thống cột mốc, bảng nội quy, biển thông tin tuyên truyền.
4.5.5. Xây dựng nhà trưng bày mẫu vật động, thực vật và giáo dục môi trường:
Diện tích xây dựng 500m2. Bao gồm: các phòng trưng bày, làm việc và hệ thống vệ sinh, hệ thống điện, phòng chống cháy, chống sét, cấp thoát nước, các trang thiết bị trưng bày, lưu trữ.
4.5.6. Đầu tư trang thiết bị:
Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng; trang thiết bị phục vụ công tác PCCCR; trang thiết bị phục vụ phát triển du lịch sinh thái; trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học...
4.6. Chương trình du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng:
Sau khi Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh Voi được thành lập, sẽ có một dự án riêng về đầu tư phát triển du lịch sinh thái theo định hướng: Hình thành và phát triển các loại hình du lịch; Hình thành và phát triển các sản phẩm du lịch; Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên du lịch; Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái.
4.7. Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng đệm:
Thực hiện theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020 cho các thôn bản thuộc vùng đệm, các thôn giáp ranh thuộc vùng đệm được hỗ trợ 40 triệu đồng/thôn/năm.
5. Về tổ chức, bộ máy
- Ban Quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi là một đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Kiểm lâm Quảng Nam.
- Biên chế cán bộ của Khu bảo tồn loài thực hiện theo Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng. Biên chế của Ban quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi là biên chế hành chính và sự nghiệp do Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT giao trong tổng biên chế của Chi cục Kiểm lâm. Ngoài ra, Giám đốc Ban quản lý được quyền hợp đồng bảo vệ rừng theo chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý được pháp luật quy định và phải được sự thống nhất của Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm.
6. Vốn đầu tư và nguồn vốn
6.1. Tổng mức vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư:
Kinh phí thực hiện đề án xác lập Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voi đến năm 2030 là: 128.827.250.000 đồng (Một trăm hai mươi tám tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng) (Phụ lục 3). Trong đó:
- Chương trình bảo vệ rừng, PCCCR : 48.000 triệu đồng;
- Chương trình phục hồi sinh thái: 7.450 triệu đồng;
- Chương trình nghiên cứu khoa học và đào tạo: 4.595 triệu đồng;
- Chương trình bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học: 4,.152,5 triệu đồng;
- Chương trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng: 47.759,75 triệu đồng;
- Chương trình phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ MTR: 4.550 tỷ đồng;
- Chương trình phát triển KTXH Vùng đệm: 12.320 triệu đồng.
6.2. Tiến độ đầu tư chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn I (từ năm 2017-2020) với tổng kinh phí là 74.233,35 triệu đồng;
- Giai đoạn II (2021-2030) với tổng kinh phí là 54.593,90 triệu đồng (Phụ lục 4).
6.3. Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn ngân sách được xác định là nguồn vốn đầu tư cho các khu rừng đặc dụng; nguồn vốn ngân sách dành cho nghiên cứu khoa học; vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách; vốn lồng ghép các chương trình của địa phương...
- Nguồn vốn khác được xác định là nguồn vốn đóng góp của các doanh nghiệp kinh doanh rừng, các doanh nghiệp đầu tư du lịch trong khu bảo tồn; vốn chi trả dịch vụ môi trường rừng; vốn huy động tài trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, tổ chức từ thiện môi trường trong nước và quốc tế...
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND huyện Nông Sơn xây dựng đề án thành lập Ban quản lý và Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi trình UBND tỉnh quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự án đầu tư Khu bảo tồn giai đoạn 2017-2020 tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT cân đối, lồng ghép các nguồn vốn tham mưu UBND tỉnh bố trí thực hiện đề án.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp, hướng dẫn Chi cục Kiểm lâm, UBND huyện Nông Sơn hoàn thiện các thủ tục cần thiết để thu hồi đất, giao đất cho Ban quản lý Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voi theo quy định pháp luật.
4. UBND huyện Nông Sơn phối hợp với các Sở, ngành tổ chức triển khai, thực hiện đề án. Chỉ đạo UBND các xã Quế Lâm, Phước Ninh tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và Thủ trưởng các ngành, địa phương liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DIỆN TÍCH VÀ CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH VOI
(Kèm theo Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: ha
Trạng thái | Phước Ninh | Quế Lâm |
| |||||
Phân khu BVNN | Phân khu HCDV | Phân khu PHST II | Tổng | Phân khu BVNN | Phân khu PHST I | Tổng | Tổng | |
1. Đất có rừng | 5.633,24 | 36,15 | 1.958,26 | 7.627,65 | 5.755,61 | 2.015,77 | 7.771,38 | 15.399,03 |
1.1. Rừng tự nhiên | 5.633,24 | 35,37 | 1.958,26 | 7.626,87 | 5.751,18 | 2.015,77 | 7.766,95 | 15.393,82 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX giàu | 618,87 | 6,78 | 629,9 | 1.255,55 | 368,65 |
| 368,65 | 1624,2 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo | 1.124,58 |
| 356,45 | 1.481,03 | 1.998,42 | 609,98 | 2608,4 | 4.089,43 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt | 83,32 |
| 35,12 | 118,44 | 45,1 | 143,48 | 188,58 | 307,02 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX phục hồi | 120,95 |
| 50,84 | 171,79 | 2.403,05 | 1.172,27 | 3.575,32 | 3.747,11 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX TB | 3.685,52 | 28,59 | 885,95 | 4.600,06 | 935,96 | 90,04 | 1026 | 5.626,06 |
1.2. Rừng trồng |
| 0,78 |
| 0,78 | 4,43 |
| 4,43 | 5,21 |
Đất đã trồng nhưng chưa thành rừng trên núi đất |
|
|
|
| 1,94 |
| 1,94 | 1,94 |
Rừng gỗ trồng núi đất |
| 0,78 |
| 0,78 | 2,49 |
| 2,49 | 3,27 |
2. Đất chưa có rừng | 364,8 | 1,4 | 143,64 | 509,84 | 1.646,52 | 1.346,66 | 2.993,18 | 3.503,02 |
Đất trống núi đất | 18,72 |
| 2,95 | 21,67 | 425,65 | 398,27 | 823,92 | 845,59 |
Đất có cây gỗ tái sinh núi đất | 346,08 | 1,4 | 140,69 | 488,17 | 1.220,87 | 948,39 | 2169,26 | 2.657,43 |
3. Đất khác | 19,4 | 0,88 | 53,64 | 73,92 | 0,98 | 0,13 | 1,11 | 75,03 |
Tổng | 6.017,44 | 38,43 | 2.155,54 | 8.211,41 | 7.403,11 | 3.362,56 | 10.765,7 | 18.977,08 |
TỔNG HỢP SỐ THÔN VÀ DIỆN TÍCH VÙNG ĐỆM KHU BTLSC VOI
(Kèm theo Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Huyện/xã | Thôn | Diện tích (ha) |
I. Huyện Nông Sơn |
| 10.817,34 |
1. Xã Quế Lâm | 1. Thôn Cấm La | 4.769,71 |
2. Thôn Tứ Trung I | ||
3. Thôn Tứ Nhũ | ||
4. Thạch Bích | ||
5. Phước Hội | ||
6. Tứ Trung II | ||
2. Xã Phước Ninh | 1. Thôn Bình Yên | 6.047,63 |
2. Thôn Dùi Chiêng I | ||
3. Thôn Dùi Chiêng II | ||
4. Xuân Hoà I | ||
5. Xuân Hoà II | ||
II. Huyện Đại Lộc |
| 1.275,51 |
3. Xã Đại Thạnh | 1. Thôn An Bằng | 631,3 |
4. Xã Đại Sơn | 2. Thôn Tân Đợi | 644,21 |
III. Huyện Nam Giang |
| 7.290,47 |
5. Xã Cà Dy | 1. Thôn Tô | 5.636,03 |
2. Thôn Ngói | ||
6. TT Thạnh Mỹ | 1. Thôn Đồng Răm | 1.654,44 |
2. Thôn Mực | ||
IV. Huyện Phước Sơn |
| 3.987,79 |
7. Xã Phước Hòa | 1. Thôn 2 | 2.645,71 |
2. Thôn 5 | ||
8. Xã Phước Hiệp | 1. Thôn 4 | 1.342,08 |
V. Huyện Hiệp Đức |
| 1.614,43 |
9. Xã Hiệp Hòa | 1. Thôn 1 | 1.614,43 |
2. Thôn 2 | ||
5 huyện. 9 xã | 22 thôn | 24.985,54 |
TỔNG HỢP VỐN VÀ PHÂN CHIA NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ KHU BTLSC VOI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
(Kèm theo Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Tổng | Phân chia nguồn vốn | ||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Chi trả DVMT rừng | Các dự án ODA, Các nguồn vốn khác | ||||
Chương trình MTPTLN | Sự nghiệp kinh tế | ||||||
I | CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ RỪNG, PCCCR | 48.000,00 | 0,00 | 30.800,00 | 1.750,00 | 15.400,00 | 50,00 |
1 | Hội nghị ranh giới và cắm mốc ranh giới | 50,00 |
|
|
|
| 50,00 |
2 | Giao khoán bảo vệ rừng | 46.200,00 |
| 30.800,00 |
| 15.400,00 |
|
3 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng PCCC | 1.750,00 |
|
| 1.750,00 |
|
|
II | CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI SINH THÁI RỪNG | 7.450,00 | 0,00 | 7.000,00 | 450,00 | 0,00 | 0,00 |
1 | Trồng rừng ranh giới | 4.500,00 |
| 4.500,00 |
|
|
|
2 | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng | 2.500,00 |
| 2.500,00 |
|
|
|
3 | Trồng cây cảnh quan | 450,00 |
|
| 450,00 |
|
|
III | CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO | 4.595,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 4.595,00 |
1 | Nghiên cứu khoa học | 3.305,00 |
|
|
|
| 3.305,00 |
2 | Đào tạo, nâng cao năng lực | 1.290,00 |
|
|
|
| 1.290,00 |
IV | CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, ĐDSH | 4.152,50 | 0,00 | 2.152,50 | 0,00 | 0,00 | 2.000,00 |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về ĐDSH | 2.000,00 |
|
|
|
| 2.000,00 |
2 | Xây dựng vườn thực vật | 2.152,50 |
| 2.152,50 |
|
|
|
V | CHƯƠNG TRÌNH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CSHT | 47.759,75 | 47.759,75 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
1 | Xây dựng, hoàn thiện trụ sở làm việc và nhà công vụ | 11.379,50 | 11.379,50 |
|
|
|
|
2 | Xây dựng Hạt Kiểm lâm | 6.237,00 | 6.237,00 |
|
|
|
|
3 | Trạm Kiểm lâm | 10.722,25 | 10.722,25 |
|
|
|
|
4 | Xây dựng cổng, tường rào KBTTN | 500,00 | 500,00 |
|
|
|
|
5 | Xây dựng nhà trưng bày mẫu vật động, thực vật và GDMT | 4.950,00 | 4.950,00 |
|
|
|
|
6 | Xây dựng chòi quan sát lửa rừng | 800,00 | 800,00 |
|
|
|
|
7 | Xây dựng hệ thống đường tuần tra | 8.000,00 | 8.000,00 |
|
|
|
|
8 | Xây dựng hệ thống mốc, bảng báo, biển cấm | 1.015,00 | 1.015,00 |
|
|
|
|
9 | Đầu tư trang thiết bị bảo vệ rừng, PCCC rừng và BTTN, DLST | 4.156,00 | 4.156,00 |
|
|
|
|
VI | CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH SINH THÁI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG | 4.550,00 |
|
|
|
| 4.550,00 |
VII | CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỆM | 12.320,00 | 12.320,00 |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG: | 128.827.250,00 | 60.079,75 | 39.952,50 | 2.200,00 | 15.400,00 | 11.195,00 |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG KHU BTLSC VOI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
(Kèm theo Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá | Tổng cộng | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2020 - 2030 |
I | CHƯƠNG TRÌNH BVR, PCCCR | 0 | 0 | 0 | 48.000,00 | 3.700,00 | 3.650,00 | 3.650,00 | 3.650,00 | 33.350,00 |
1 | Hội nghị ranh giới và cắm mốc ranh giới | H.nghị | 1 | 50 | 50,00 | 50,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
2 | Giao khoán bảo vệ rừng | năm | 14 | 3300 | 46.200,00 | 3.300,00 | 3.300,00 | 3.300,00 | 3.300,00 | 33.000,00 |
| Giao khoán bảo vệ rừng 1 năm (theo 75/2015/ND-CP ngày 9/9/2015) | ha | 16500 | 0,2 | 3.300,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
3 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng PCCC | 0 | 0 | 0 | 1.750,00 | 350,00 | 350,00 | 350,00 | 350,00 | 350,00 |
| Cấp huyện | Cuộc | 5 | 30 | 150,00 | 30,00 | 30,00 | 30,00 | 30,00 | 30,00 |
| Cấp xã | Cuộc | 35 | 20 | 700,00 | 140,00 | 140,00 | 140,00 | 140,00 | 140,00 |
| Cấp thôn | Cuộc | 90 | 10 | 900,00 | 180,00 | 180,00 | 180,00 | 180,00 | 180,00 |
II | CHƯƠNG TRÌNH PHST THÁI RỪNG | 0 | 0 | 0 | 7.450,00 | 0,00 | 2.125,00 | 2.350,00 | 2.125,00 | 850,00 |
1 | Trồng rừng ranh giới | ha | 300 | 15 | 4.500,00 | 0,00 | 1.500,00 | 1.500,00 | 1.500,00 | 0,00 |
2 | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng | năm | 1 | 2500 | 2.500,00 | 0,00 | 625,00 | 625,00 | 625,00 | 625,00 |
| Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng 5 năm | ha | 2500 | 1 | 2.500,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
3 | Trồng cây cảnh quan | ha | 30 | 15 | 450,00 | 0,00 | 0,00 | 225,00 | 0,00 | 225,00 |
III | CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO | 0 | 0 | 0 | 4.595,00 | 630,00 | 670,00 | 1.070,00 | 670,00 | 1.555,00 |
1 | Nghiên cứu khoa học | 0 | 0 | 0 | 3.305,00 | 0,00 | 450,00 | 850,00 | 450,00 | 1.555,00 |
| Điều tra cơ bản hệ động vật và thu thập mẫu tiêu bản (2 năm) | năm | 2 | 200 | 400,00 | 0,00 | 200,00 | 200,00 | 0,00 | 0,00 |
| Điều tra cơ bản hệ thực vật và thu thập mẫu (2 năm) | năm | 2 | 200 | 400,00 | 0,00 | 200,00 | 200,00 | 0,00 | 0,00 |
| Xây dựng hệ thống ô định vị nghiên cứu diễn thế rừng (4 năm) | năm | 4 | 50 | 200,00 | 0,00 | 50,00 | 50,00 | 50,00 | 50,00 |
| Điều tra, đánh giá phân bố, trữ lượng và xây dựng kế hoạch bảo tồn, khai thác bền vững một số loài lâm sản ngoài gỗ | năm | 3 | 200 | 600,00 | 0,00 | 0,00 | 200,00 | 200,00 | 200,00 |
| Nghiên cứu một số loài cây thuốc có giá trị cao (3 năm) | năm | 3 | 200 | 600,00 | 0,00 | 0,00 | 200,00 | 200,00 | 200,00 |
| Cải tạo sinh cảnh khu vực PHST cho quần thể Voi thuộc xã Quế Lâm | 0 | 0 | 0 | 1.105,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 1.105,00 |
| Bổ sung các điểm muối khoáng | điểm | 10 | 100 | 1.000,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 1.000,00 |
| Trồng cây thức ăn phân tán dẫn dụ Voi | cây | 1000 | 0,1 | 100,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 100,00 |
| Tạo bể nước uống | bể | 5 | 1 | 5,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 5,00 |
2 | Đào tạo, nâng cao năng lực | 0 | 0 | 0 | 1.290,00 | 630,00 | 220,00 | 220,00 | 220,00 | 0,00 |
| Đào tạo bồi dưỡng công tác quản lý bảo tồn và đa dạng sinh học | người | 30 | 15 | 450,00 | 450,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Đào tạo các kỹ năng trong điều tra và giám sát đa dạng sinh học (6 ngày) | người | 18 | 10 | 180,00 | 180,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm của các khu BTTN trong nước (3 đợt, mỗi đợt 6 người) | người | 18 | 20 | 360,00 | 0,00 | 120,00 | 120,00 | 120,00 | 0,00 |
| Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm nước ngoài | người | 3 | 100 | 300,00 | 0,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 0,00 |
IV | CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, ĐDSH | 0 | 0 | 0 | 4.152,50 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 3.152,50 | 1.000,00 |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về ĐDSH | 0 | 0 | 0 | 2.000,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 1.000,00 | 1.000,00 |
| Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và đào tạo sử dụng | CT | 1 | 1000 | 1.000,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 1.000,00 | 0,00 |
| Thực hiện xây dựng cơ sơ dữ liệu | CT | 1 | 1000 | 1.000,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 1.000,00 |
2 | Xây dựng vườn thực vật | 0 | 0 | 0 | 2.152,50 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 2.152,50 | 0,00 |
| Xây dựng vườn sưu tập và lưu trữ nguồn gen thực vật | 0 | 0 | 0 | 2.100,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 2.100,00 | 0,00 |
| Nhà cấp VI | m2 | 200 | 4 | 800,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 800,00 | 0,00 |
| San gạt mặt bằng | m3 | 10000 | 0,06 | 600,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 600,00 | 0,00 |
| Hàng rào | m | 400 | 0,5 | 200,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 200,00 | 0,00 |
| Thiết bị nội thất, điện, nước | CT | 1 | 200 | 200,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 200,00 | 0,00 |
| Hệ thống vườn uơm và trang thiết bị | CT | 1 | 300 | 300,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 300,00 | 0,00 |
| Vườn giống trồng mới | ha | 1 | 52,5 | 52,50 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 52,50 | 0,00 |
V | CHƯƠNG TRÌNH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG | 0 | 0 | 0 | 47.759,75 | 11.694,50 | 16.161,40 | 9.469,45 | 3.945,50 | 6.488,90 |
1 | Xây dựng, hoàn thiện trụ sở làm việc và nhà công vụ | 0 | 0 | 0 | 11.379,50 | 11.379,50 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Nhà trụ sở làm việc | m2 | 900 | 7 | 6.300,00 | 6.300,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Nhà công vụ | m2 | 360 | 4 | 1.440,00 | 1.440,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| San gạt mặt bằng | m3 | 3000 | 0,06 | 180,00 | 180,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Hàng rào | m | 300 | 1,5 | 450,00 | 450,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Sân bê tông, đường bao, đường vào | m2 | 1500 | 0,25 | 375,00 | 375,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Thiết bị nội thất, điện, nước | CT | 1 | 1000 | 1.000,00 | 1.000,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Bồi thường giải phóng mặt bằng | m2 | 3000 | 0,2 | 600,00 | 600,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Chi phí phát sinh 10% | CT | 1 | 10345 | 1.034,50 | 1.034,50 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
2 | Xây dựng Hạt Kiểm Lâm | 0 | 0 | 0 | 6.237,00 | 0,00 | 6.237,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Nhà trụ sở làm việc | m2 | 400 | 7 | 2.800,00 | 0,00 | 2.800,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Nhà công vụ | m2 | 250 | 4 | 1.000,00 | 0,00 | 1.000,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| San gạt mặt bằng | m3 | 2000 | 0,06 | 120,00 | 0,00 | 120,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Hàng rào | m | 200 | 1,5 | 300,00 | 0,00 | 300,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Sân bê tông, đường bao, đường vào | m2 | 1000 | 0,25 | 250,00 | 0,00 | 250,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Thiết bị nội thất, điện, nước | CT | 1 | 800 | 800,00 | 0,00 | 800,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Bồi thường giải phóng mặt bằng | m2 | 2000 | 0,2 | 400,00 | 0,00 | 400,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Chi phí phát sinh 10% | CT | 1 | 5670 | 567,00 | 0,00 | 567,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
3 | Trạm Kiểm Lâm | CT | 5 | 2144,45 | 10.722,25 | 0,00 | 4.288,90 | 2.144,45 | 0,00 | 4.288,90 |
| Xây dựng 1 trạm | 0 | 0 | 0 | 2.144,45 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Nhà trụ sở làm việc | m2 | 200 | 7 | 1.400,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| San gạt mặt bằng | m3 | 450 | 0,06 | 27,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Hàng rào | m | 100 | 1,5 | 150,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Sân bê tông, đường bao, đường vào | m2 | 330 | 0,25 | 82,50 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Thiết bị nội thất, điện, nước | CT | 1 | 200 | 200,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Bồi thường giải phóng mặt bằng | m2 | 450 | 0,2 | 90,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Chi phí phát sinh 10% | CT | 1 | 1949,5 | 194,95 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
4 | Xây dựng cổng trào KBTTN | CT | 1 | 500 | 500,00 | 0,00 | 500,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
5 | Xây dựng nhà trưng bày mẫu vật động, thực vật và GDMT | 0 | 0 | 0 | 4.950,00 | 0,00 | 0,00 | 4.950,00 | 0,00 | 0,00 |
| Nhà trưng bày | m2 | 500 | 7 | 3.500,00 | 0,00 | 0,00 | 3.500,00 | 0,00 | 0,00 |
| Thiết bị nội thất, điện, nước | CT | 1 | 1000 | 1.000,00 | 0,00 | 0,00 | 1.000,00 | 0,00 | 0,00 |
| Chi phí phát sinh 10% | CT | 1 | 4500 | 450,00 | 0,00 | 0,00 | 450,00 | 0,00 | 0,00 |
6 | Xây dựng chòi quan sát lửa rừng | Chòi | 4 | 200 | 800,00 | 0,00 | 200,00 | 200,00 | 200,00 | 200,00 |
7 | Xây dựng hệ thống đường tuần tra | km | 16 | 500 | 8.000,00 | 0,00 | 2.000,00 | 2.000,00 | 2.000,00 | 2.000,00 |
8 | Xây dựng hệ thống mốc, bảng báo, biển cấm | 0 | 0 | 0 | 1.015,00 | 315,00 | 175,00 | 175,00 | 350,00 | 0,00 |
| Mốc ranh giới | mốc | 200 | 0,7 | 140,00 | 140,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Bảng cấp dự báo cháy | Cái | 5 | 50 | 250,00 | 50,00 | 50,00 | 50,00 | 100,00 | 0,00 |
| Bảng nội quy | Cái | 5 | 45 | 225,00 | 45,00 | 45,00 | 45,00 | 90,00 | 0,00 |
| Biển tam giác cấm lửa | Cái | 1000 | 0,4 | 400,00 | 80,00 | 80,00 | 80,00 | 160,00 | 0,00 |
9 | Đầu tư trang thiết bị bảo vệ rừng, PCCC rừng và BTTN, DLST | 0 | 0 | 0 | 4.156,00 | 0,00 | 2.760,50 | 0,00 | 1.395,50 | 0,00 |
| Xe ôtô bán tải phục vụ công tác kiểm tra và chữa cháy | Chiếc | 2 | 850 | 1.700,00 | 0,00 | 1.700,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Máy bơm chữa cháy áp lực cao | Chiếc | 2 | 350 | 700,00 | 0,00 | 350,00 | 0,00 | 350,00 | 0,00 |
| Vòi chữa cháy | Cuộn | 24 | 1,9 | 45,60 | 0,00 | 22,80 | 0,00 | 22,80 | 0,00 |
| Lăng chữa cháy A | Chiếc | 4 | 1,5 | 6,00 | 0,00 | 3,00 | 0,00 | 3,00 | 0,00 |
| Bộ đàm cầm tay | chiếc | 6 | 1,9 | 11,40 | 0,00 | 5,70 | 0,00 | 5,70 | 0,00 |
| Máy chữa cháy rừng bằng sức gió | Cái | 5 | 20 | 100,00 | 0,00 | 50,00 | 0,00 | 50,00 | 0,00 |
| Máy phát điện 5KVA | Cái | 2 | 30 | 60,00 | 0,00 | 30,00 | 0,00 | 30,00 | 0,00 |
| Máy định vị GPS | Chiếc | 7 | 15 | 105,00 | 0,00 | 52,50 | 0,00 | 52,50 | 0,00 |
| Máy tính xách tay phục vụ PCCCR | Chiếc | 2 | 25 | 50,00 | 0,00 | 25,00 | 0,00 | 25,00 | 0,00 |
| Máy tính để bàn phục vụ PCCCR | Bộ | 10 | 20 | 200,00 | 0,00 | 100,00 | 0,00 | 100,00 | 0,00 |
| Ống nhòm nhìn đêm có quay video | Cái | 2 | 58 | 116,00 | 0,00 | 58,00 | 0,00 | 58,00 | 0,00 |
| Loa Phóng thanh cầm tay MEGAPHONE | Cái | 10 | 2,5 | 25,00 | 0,00 | 12,50 | 0,00 | 12,50 | 0,00 |
| Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 2 | 22 | 44,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 |
| Máy bẫy ảnh hồng ngoại | Cái | 4 | 20 | 80,00 | 0,00 | 40,00 | 0,00 | 40,00 | 0,00 |
| Camera quay đêm | Cái | 3 | 25 | 75,00 | 0,00 | 37,50 | 0,00 | 37,50 | 0,00 |
| Máy photocopy Phục vụ in ấn tài liệu tập huấn tuyên truyền PCCCR | Chiếc | 2 | 130 | 260,00 | 0,00 | 130,00 | 0,00 | 130,00 | 0,00 |
| Can đựng nước (Loại 5 lít ) | Cái | 300 | 0,01 | 3,00 | 0,00 | 1,50 | 0,00 | 1,50 | 0,00 |
| Bình phun nước chữa cháy rừng đeo vai | Cái | 100 | 2 | 200,00 | 0,00 | 100,00 | 0,00 | 100,00 | 0,00 |
| Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg | Cái | 100 | 0,4 | 40,00 | 0,00 | 20,00 | 0,00 | 20,00 | 0,00 |
| Vỉ (bàn) dập lửa rừng | Cái | 300 | 0,95 | 285,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 285,00 | 0,00 |
| Nhà bạt | Chiếc | 5 | 10 | 50,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 50,00 | 0,00 |
VI | CHƯƠNG TRÌNH DLST VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG | CT | 1 | 0 | 4.550,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 2.000,00 | 2.550,00 |
VII | CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỆM | 0 | 0 | 0 | 12.320,00 | 880,00 | 880,00 | 880,00 | 880,00 | 8.800,00 |
| Chương trình PTKTXH vùng đệm | năm | 14 | 880 | 12.320,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Hỗ trợ các thôn/1 năm | Thôn | 22 | 40 | 880,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| TỔNG CỘNG: |
|
|
| 128.827,25 | 16.904,50 | 23.486,40 | 17.419,45 | 16.423,00 | 54.593,90 |
- 1 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 6597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu di dân tái định cư giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án thành phần đầu tư bảo tồn, tôn tạo khu di tích Cổ Loa do tỉnh thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- 8 Luật đa dạng sinh học 2008
- 9 Quyết định 2370QĐ/BNN- KL năm 2008 phê duyệt Đề án về chương trình đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng hệ thống rừng đặc dụng Việt Nam giai đoạn 2008 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 1 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 6597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu di dân tái định cư giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án thành phần đầu tư bảo tồn, tôn tạo khu di tích Cổ Loa do tỉnh thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành