ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2000/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN BA ĐÌNH HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông )
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị:
Căn cứ quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ quyết định số 68/2000/QĐ - UB, ngày l4 tháng 7 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Ba Đình - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông),
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Ba Đình - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 - (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố; Giám đốc các sở: Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa chính - Nhà đất; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Ba Đình, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường thuộc quận Ba Đình; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở Ban, Ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
| TM/UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘ
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông )
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 69/2000/QĐ-Uỷ ban Hành chính ngày 14 tháng 7 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết Quận Ba Đình - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trên địa bàn quận Ba Đình - Hà Nội còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4: UBND Thành phố giao cho UBND quận Ba Đình quản lý xây dựng trên địa bàn và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Quận Ba Đình gồm 12 phường có tổng diện tích đất là: 929,85 ha được giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp quận Hoàn Kiếm
- Phía Tây giáp quận Cầu Giấy
- Phía Bắe giáp quận Tây Hồ và sông Hồng
- Phía Nam giáp quận Đống Đa
Trong đó:
+ Phường Giảng Võ có diện tích: 64,42 ha
+ Phường Ngọc Khánh có diện tích: 107,88 ha
+ Phường Cống Vị có diện tích: 174,507 ha
+ Phường Ngọc Hà có diện tích: 93,3728 ha
+ Phường Đội Cấn có diện tích: 37,081 ha
+ Phường Kim Mã có diện tích : 49,816 ha
+ Phường Điện Biên có diện tích: 96,142 ha
+ Phường Trúc Bạch có diện tích: 64 ha
+ Phường Nguyễn Trung Trực có diện tích: 16 ha
+ Phường Thành Công có diện tích: 64,74 ha
+ Phường Quán Thánh có diện tích: 78,7691 ha
+ Phường Phúc Xá có diện tích: 83,02 ha
Điều 6: Số dân cư trong quận Ba Đình dự kiến đến năm 2020 là 170.000 người với chỉ tiêu sử dụng đất bình quân là: 51,42 m2/người.
Điều 7: Quận Ba Đình dược phân chia thành các khu chức năng sử dụng đất chính như sau :
- Đất đơn vị ở.
- Các khu trung tâm.
- Đất công nghiệp, TTCN.
- Đất an ninh quốc phòng.
- Đất cây xanh TDTT.
- Đất di tích lịch sử văn hoá.
- Đất ngoại giao đoàn.
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
Điều 8: Các khu dân cư
Tổng diện tích đất 330 ha, bao gồm :
8.1- Các khu ở cũ có mật độ ở và mật độ xây dựng cao phường Nguyễn Trung Trực, phườn g Quán Thánh)
+ Mật dộ cư trú : 800 ¸ 900 người/ha
+ Khu vực này cho phép cải tạo nâng tầng cao trung bình lên 2,5 ¸ 3,2 tầng.
+ Mật độ xây dựng : 50 ¸ 60%
+ Hệ số sử dụng đất: 1,35 ¸ 1 ,8 lần
+ Dành đất cây xanh cho mỗi phường 0,05 ¸ 0,07 ha (sân chơi chung cho người già, trẻ em).
8.2 - Các khu ở cải tạo và xây mới theo quy hoạch
+ Mật dộ cư trú: 480 ¸ 520 người /ha
+ Mật độ xây dựng: 30% ¸ 45%
+ Hệ số sử dụng đất: 0,75 ¸ 1 ,5 lần
+ Tầng cao trung bình: 2,5 ¸ 3,5 tầng
Quy định về kiến trúc:
+ Nghiêm cấm việc cơi nới ở các ban công, lô gia làm ảnh hưởng xấu đến thẩm mỹ kiến trúc, không an toàn. Đối với các công trình đã xây dựng thì cần phải có biện pháp xử lý, có như vậy mới tạo được bộ mặt cho đô thị.
+ Tầng một các nhà cao tầng phải được nghiên cứu, chỉnh trang để tạo bộ mặt đường phố văn minh, sạch đẹp.
Quy định về giao thông:
+ Từng bước cải tạo mạng lưới đường trong khu vực. Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn về chiếu sáng và cấp hạng đường để giải quyết thuận tiện với mạng lưới dường thành phố.
+ Trong khu nhà ở phải bố trí các hệ thống đường đảm bảo tiêu chuẩn (bề rộng lòng đường và vỉa hè) và để kết hợp xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật kèm theo.
8.3- Các làng truyền thống : (Làng Giảng Võ, Liễu Giai, Ngọc Hà, Cống Vị, Thủ Lệ)
+ Mật độ cư trú : 500 ¸ 550 người/ha.
+ Mật độ xây dựng: 35% ¸ 40%
+ Hệ số sử dụng đất: 0,8 ¸ 1 lần
+ Tầng cao trung bình: 1,2 ¸ 1,8 tầng
Quy định về kiến trúc :
+ Phục hồi lại một số làng nghề truyền thống có thể khai thác du lịch.
+ Cải tạo nâng cấp mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
8.4 - Khu dân cư ngoài đê: (phường Phúc Xá ): Phải tuân theo những quy định về tuyến thoát lũ sông Hồng đối với khu vực ngoài đê theo công văn số 4097/BNN -PCLB ngày 8/1/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
+ Mật dộ cư trú: 600 ¸ 650 người/ha.
+ Mật dộ xây dựng: 35% ¸ 50%
+ Hệ số sử dụng đất: 0,8 ¸ 1 ,51ần
+ Tầng cao trung bình: 2,2 ¸ 3 tầng
Quy định về kiến trúc :
+ Các công trình xây dựng phải tuân thủ dúng quy định của pháp luật về bảo vệ đê điều, cố gắng tạo nhiều không gian cho cây xanh.
+ Cải tạo nâng cấp mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
Điều 9: Khu trung tâm công cộng:
9.1- Phân loại công trình trung tâm.
a) Trung tâm cấp Thành phố - Trung ương : trung tâm chính trị Ba Đình diện tích: 105 ha.
(Quản lý theo quy định của QHCT trung tâm chính trị Ba Đình sẽ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
b) Trung tâm công trình công cộng quận, phường:
+ Phục vụ thường xuyên, gắn với phường.
+ Phục vụ định kỳ.
c) Từng bước chuyển đổi chức năng sử dụng đất của một số nhà máy, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp thành các trường học hoặc công cộng cấp phường, quận.
9.2 - Quy định về sử dụng đất :
Khu đất dành để xây dựng các công trình kiến trúc có mật độ xây dựng 35 ¸ 55%
+ Tầng cao trung bình 3 tầng
+ Hệ số sử dụng đất : 1,2 ¸ 1,5 lần
9.3 - Quy định về kiến trúc : Công trình phải đảm bảo bản sắc văn hoá dân tộc, hiện đại và hài hoà với cảnh quan chung khu vực.
9.4- Quy định về giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường và vỉa hè để đỗ xe.
Điều 10: Các khu công nghiệp, kho tàng, tiểu thủ công nghiệp :
- Diện tích chiếm đất : 21,4 ha.
- Tính chất công nghiệp: Công nghiệp sạch (nhà máy nước, nhà máy điện và một số cơ sở tiểu thủ công nghiệp).
- Quy định về quy hoạch kiến trúc :
+ Mật độ xây dựng £ 35%
+ Tầng cao trung bình: 1,1 tầng ¸ 1,2 tầng
+ Hệ số sử dụng đất : 0,35
+ Công nghiệp sạch, kỹ thuật cao, kiến trúc công trình yêu cầu đẹp, khang trang, hài hoà, tạo bộ mặt đường phố và cảnh quan đô thị.
+ Trồng cây xanh : 10 ¸ 15% đất toàn khu
+ Xử lý nước thải và chất thải rắn cục bộ tại nhà máy trước khi thải ra mạng cống chung của thành phố.
- Quy định về giao thông:
+ Tỷ lệ dành cho giao thông, bãi đỗ : ³ 18 % đất toàn khu.
+ Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn đường trong khu công nghiệp và tiêu chuẩn công nghiệp Việt nam.
+ Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được tổ chức liên hệ với đường thành phố và khu vực một cách thuận tiện, không ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của giao thông thành phố.
Điều 11: Đất an ninh quốc phòng
Tổng diện tích đất: 60ha
- Các quy định về quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kiến trúc, giữ gìn vệ sinh môi trường thực hiện theo Quyết định số 61l/TTg, ngày 05 tháng 08 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các công trình xây dựng cần đảm bảo cảnh quan kiến trúc khu vực, phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Trong từng công trình cần bố trí bãi đỗ xe riêng.
Điều 12: Các khu công viên, cây xanh - TDTT
Tổng diện tích đất: 60,2ha
Gồm một số các khu cây xanh lớn :
Công viên bách thảo, công viên Thủ Lệ, khu TDTT Quần Ngựa, một số dẻo đất cây xanh quanh hồ Thủ Lệ, hồ Ngọc Khánh, hồ Trúc Bạch, hồ Giảng Võ
+ Tính chất : Công viên văn hoá nghỉ ngơi cho mọi lứa tuổi.
+ Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Đảm bảo nguồn nước tưới, cấp nước
- Đảm bảo nguồn điện chiếu sáng, cấp điện
+ Quy định về sử dụng đất :
- Hệ số sử dụng đất : £ 0,15
- Tầng cao trung bình : 1,2 tầng
- Mật độ xây dựng: £ l5%
- Chỉ được xây dựng công trình vừa và nhỏ, đảm báo thông thoáng, nhẹ nhàng, mang bản sắc văn hoá dân tộc, mái ngói hoặc giá ngói, hài hoà vào cảnh quan xung quanh.
- Hàng rào cây xanh được chăm sóc cắt xén và được quy định trong từng dự án cụ thể.
- Chủng loại cây xanh đa dạng phong phú.
- Các sông, hồ, mương cần phải tăng cường nạo vét, thu gom rác trên mặt nước để tạo cảnh quan đẹp cho thành phố.
- Cần bố trí lối ra vào thuận lợi cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố trí điểm đỗ xe thuận tiện.
Điều 13: Đất di tích lịch sử văn hoá:
Tổng diện tích đất: 13,78 ha.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng phải dược giữ gìn, bảo vệ, khai thác, sử dụng theo dúng quy định của pháp ]quật. Hành lang bảo vệ vùng 1 được tính từ hàng rào hiện có. Vùng 2 từ vùng 1 trở ra từ 20 - 30m (theo danh sách cụ thể của Sở Văn hoá - Thông tin).
- Đối với các công trình chưa được xếp hạng trong phạm vi 20m đến tường rào công trình không dược xây dựng công trình cao tầng.
- Không làm đường cắt qua khu vực có công trình di tích.
Điều 14: Đất ngoại giao đoàn:
Tổng diện tích đất : 21,7 ha.
- Cần giải toả các công trình xây tạm, xen cấy xung quanh công trình chính, hoàn thiện sân vườn, ga ra ô tô, sân bãi ... cho gọn gàng, khang trang phù hợp với chức năng công trình.
Điều 15: Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (hồ điều tiết, kênh mương thoát nước, cây xanh cách ly) 55,72 ha.
- Đảm bảo diện tích, không cho phép lấn chiếm xây dựng sai mục đích. Cần giao cho các cơ quan chức năng quản lý để thường xuyên nạo vét và thu gom rác, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
Điều 16: Đất giao thông
Tổng diện tích chiếm đất là 144 ha
- Tổng chiều dài dường: 80km.
- Tổng diện tích đường 1,44km2
- Tỷ lệ chiếm đất 15,5%.
- Mật độ đường: 8,6 km/km2
Bao gồm các cấp đường sau:
a) Khu vực trung tâm:
- Tuyến Liễu Giai - Hoàng Hoa Thám dài 600m, mặt cắt ngang 50m
- Tuyến đưòng dọc mương Liễu Giai dài 840m, mặt cắt ngang 30m.
b) Đường cấp thành phố:
- Tuyến đường Hoàng Hoa Thám dài khoảng 3500 m, mặt cắt ngang 53,5 m với 6 làn xe. Điểm đầu tuyến là đường Hùng Vương, điểm cuối tuyến là núi giao thông Bưởi.
- Tuyến đường vành đai 2 đoạn Cầu Giấy - Bưởi dài khoảng 2050 m, mặt cắt ngang 50 m với 6 làn xe và đảm bảo tốt cho giao thông nội bộ trong khu vực. Do tính chất của tuyến đường này, dự kiến xây dựng cầu cạn trong đoạn này.
c) Đường cấp khu vực và phân khu vực:
- Tuyến đường Kim Mã - Thủ Lệ dài khoảng 1200m, mặt cắt ngang 40 m với 6 làn xe
- Tuyến đường Hoàng Hoa Thám - Khách sạn La Thành - Sứ quán Thụy điển dài khoảng 1200m với mặt cắt ngang 30 m.
- Tuyến đường Giang Văn Minh - Đội Cấn - Hoàng Hoa Thám dài khoảng 1000m với mặt cắt ngang 22,5 - 30m.
- Cải tạo và mở rộng tuyến đường Đội Cấn đặc biệt là đoạn từ chợ Ngọc Hà đến khách sạn La Thành với mặt cắt ngang 30m. Trước mắt để hỗ trợ đường Đội Cấn cần mở tuyến song song tại vị trí mương Kẻ Khế sau khi đã cống hoá đoạn mương này.
Trong địa bàn quận Ba Đình có một số nút giao thông quan trọng đã được quy hoạch chung Thủ đô Hà nội xác định và dã có quy hoạch - kiến trúc khu vực nút như: Nút Bưởi, nút đầu cầu nam Tứ Liên, nút Cầu giấy.
d) Đường nhánh và đường nội bộ:
Mạng lưới đường nhánh và nội bộ trong các khu nói trên về cơ bản đã xây dựng tương đối hoàn chỉnh với các mặt cắt ngang từ 10,5m đến 17m, các chỉ tiêu cơ bản nói chung đã được đảm bảo. Trong thời gian trước mắt cần tiếp tục nâng cấp, cải tạo nhằm nâng cao hiệu quả.
e) Bãi đỗ xe:
- Tiếp tục duy trì điểm đỗ xe Ngọc Khánh trong thời gian trước mắt. Đối với các vị trí đã và đang là cơ sở phục vụ chức năng giao thông như bến xe Kim Mã, phố Sơn Tây phải kết hợp chức năng điểm đỗ hoặc không chuyển đổi chức năng. Đối với các công trình cao tầng sẽ xây dựng trong phạm vi quận Ba Đình phải đảm bảo thiết kế đủ chỗ đỗ xe cho chính công trình đó và dành một phần chỗ đỗ cho các nhu cầu công cộng khác.
g) Tổ chức giao thông công cộng:
* Các tuyến đường sắt nội đô đi qua quận, dó là:
- Tuyến Ga Hà nội - Cát Linh - Kim Mã - Nghĩa Đô - Phú Diễn - Minh Khai
- Tuyến Ga Hà nội - Cát Linh - Kim Mã - Ngọc Khánh - Láng Trung-vành đai 3 Hoà Lạc.
* Dự kiến cứ 350 đến 500m có một điểm đỗ xe buýt công cộng kết hợp với tuyến mini buýt và tuyến taxi tư nhân.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 18: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này dể hướng dẫn thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án quy hoạch chi tiết quận Ba Đình - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạnh sử dụng đất và quy hoạch giao thông) được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
- Sở Xây dựng, Sở Địa chính - Nhà đất
- Uỷ ban nhân dân quận Ba đình
- 1 Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 68/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Ba Đình - Hà nội, Tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 68/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Ba Đình - Hà nội, Tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre