UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2008/QĐ-UBND | Vinh, ngày 17 tháng 10 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1738/SXD-KTKH ngày 22/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Nghệ An làm cơ sở xác định giá trị bồi thường và hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đơn giá xây dựng nhà được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa.
2. Đơn giá xây dựng các công trình xây dựng khác (vật kiến trúc) được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 08/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các đối tượng được bồi thường hỗ trợ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An)
Số TT | Các loại nhà và công trình kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá (đ) |
I | NHÀ Ở |
|
|
1 | Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤1m kể từ đáy móng, không có giằng móng, nền lát gạch hoa XM, tường quét vôi ve, chiều cao nhà 3,3m đến 3,6 m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng. |
|
|
1.1 | Nhà via tăng đa: Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà, chiều cao sàn via tăng đa 2,5m-3m |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.499.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.469.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.399.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.403.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.373.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.303.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.451.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.421.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.351.000 |
1.2 | Nhà mái chảy không có via tăng đa |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.403.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.373.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.303.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.249.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.219.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.149.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.333.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.303.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.233.000 |
2 | Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao £1m kể từ đáy móng, không có giằng móng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà 3,3m đến 3,6 m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng. |
|
|
2.1 | Nhà via tăng đa: Diện tích via chiếm £30% diện tích nhà, chiều cao sàn via tăng đa 2,5m-3m |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.449.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.419.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.349.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.353.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.323.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.253.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.401.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.371.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.301.000 |
2.2 | Nhà mái chảy không có via tăng đa |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.353.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.323.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.253.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.199.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.169.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.099.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.283.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.253.000 |
| - Mái phibrô xi măng | " | 1.183.000 |
3 | Nhà Cột gỗ mái ngói chiều cao đóng hộc 2.5-3 m. Trần nhà, lambri (nếu có được tính riêng). |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.212.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | " | 1.122.000 |
| - Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150 | " | 1.161.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | " | 750.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | " | 650.000 |
4 | Nhà sàn |
|
|
4.1 | Nhà sàn gỗ cột kê, một lớp sàn, đường kính cột 25 30cm, chiều cao cột 5,7 6,0m |
|
|
a | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 780.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 660.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 570.000 |
b | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 750.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 630.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 540.000 |
c | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái phibrô xi măng | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 680.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 560.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 470.000 |
d | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 740.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 620.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 530.000 |
e | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 660.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 540.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 450.000 |
4.2 | Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 25cm, chiều cao cột 5,0 5,7m |
|
|
a | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 600.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 500.000 |
b | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 570.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 470.000 |
c | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 520.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 420.000 |
d | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 550.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 450.000 |
e | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh | m2 |
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 500.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 400.000 |
f | Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh | m2 | 350.000 |
4.3 | Nhà sàn hỗn hợp |
|
|
a | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.290.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 1.220.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.170.000 |
b | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.260.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 1.190.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.140.000 |
c | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.190.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 1.120.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.070.000 |
d | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.250.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 1.180.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.130.000 |
e | Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh | m2 |
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.170.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | " | 1.100.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | " | 1.050.000 |
4.4 | Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng) |
|
|
| a) Chái nhà sàn cột kê | m2 |
|
| - Mái lợp ngói | " | 220.000 |
| - Mái lợp tôn | " | 190.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | " | 120.000 |
| - Mái lợp gỗ | " | 180.000 |
| - Mái lợp tranh | " | 100.000 |
| b) Chái nhà sàn cột chôn | m2 |
|
| - Mái lợp ngói | " | 200.000 |
| - Mái lợp tôn | " | 170.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | " | 100.000 |
| - Mái lợp gỗ | " | 160.000 |
| - Mái lợp tranh | " | 80.000 |
4.5 | Nhà sàn để cất trữ lương thực |
|
|
| a) Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ | m2 |
|
| - Mái lợp ngói | " | 250.000 |
| - Mái lợp tôn | " | 220.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | " | 150.000 |
| - Mái lợp gỗ | " | 210.000 |
| - Mái lợp tranh | " | 130.000 |
| b) Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ | m2 |
|
| - Mái lợp ngói | " | 220.000 |
| - Mái lợp tôn | " | 190.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | " | 120.000 |
| - Mái lợp gỗ | " | 180.000 |
| - Mái lợp tranh | " | 100.000 |
| c) Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh | m2 | 160.000 |
| d) Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh | m2 | 140.000 |
| Đơn giá trên đã bao gồm sàn, vách; trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri, xây tường bao quanh tầng 1, nền láng xi măng hoặc lát gạch thì được tính bổ sung đơn giá phần kết cấu đó theo Phụ lục II | ||
4.6 | Các loại sàn, vách |
|
|
| - Sàn tre, mét | m2 | 40.000 |
| - Sàn gỗ | " | 160.000 |
| - Vách tre, mét | " | 25.000 |
| - Vách gỗ | " | 140.000 |
5 | Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn 3,3-3,6m, móng đá hộc cao £ 1,2m kể từ đáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
5.1 | Nhà xây tường chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 1.858.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.176.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | " | 2.146.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.076.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 1.693.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | " | 1.983.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 1.953.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 1.883.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ dày 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 1.758.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | " | 2.048.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | " | 2.018.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | " | 1.948.000 |
5.2 | Nhà có khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.015.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.273.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.243.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.173.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 1.886.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | " | 2.176.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.146.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.076.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 1.935.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | " | 2.225.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | " | 2.195.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | " | 2.125.000 |
6 | Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng 1,5m, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn bê tông 3,9-4,2m Cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng |
|
|
6.1 | Nhà xây tường chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.579.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.805.000 |
| - Mái BTCT' lợp tôn sóng màu | " | 2.775.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.705.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 sàn | 2.256.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | " | 2.483.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | " | 2.453.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | " | 2.383.000 |
6.2 | Nhà có khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Nhà mái bằng không lợp mái | m2 sàn | 2.740.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 3.030.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 3.000.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.930.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.450.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | " | 2.693.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.663.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.593.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.579.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | " | 2.821.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | " | 2.791.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | " | 2.721.000 |
7 | Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng £1,5, gồm giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
7.1 | Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái ngói không đổ trần BTCT | m2 sàn | 2.338.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái | " | 2.548.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.709.000 |
| - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu | " | 2.694.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.659.000 |
7.2 | Nhà khung chịu lực bằng BTCT |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.740.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.901.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.886.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.851.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.418.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | " | 2.548.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.533.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.498.000 |
c | Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.579.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | " | 2.709.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | " | 2.694.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | " | 2.659.000 |
8 | Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng 1,5m, giằng móng BTCT, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11,0m đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
8.1 | Nhà xây tường chịu lực |
|
|
| Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái ngói không đổ trần BTCT | m2 sàn | 2.305.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái | " | 2.515.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.660.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.650.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.627.000 |
8.2 | Nhà khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.709.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.821.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.811.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.788.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc 6 lỗ |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 2.548.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | " | 2.660.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | " | 2.650.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | " | 2.627.000 |
9 | Nhà ở tập thể 1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,0 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao 1m kể từ đáy móng, không có giằng móng, nền láng xi măng |
|
|
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 | m2 X.D | 1.693.000 |
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 | " | 1.491.000 |
| - Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 | " | 1.564.000 |
II | NHÀ LÀM VIỆC CƠ QUAN |
|
|
1 | Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn |
|
|
1.1 | Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.319.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói | " | 2.590.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | " | 2.560.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng phi brô xi măng | " | 2.490.000 |
1.2 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT |
|
|
| - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần | m2 sàn | 1.791.000 |
| - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép | " | 1.919.000 |
2 | Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5m, đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước. |
|
|
2.1 | Nhà tường gạch chịu lực dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.479.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng | " | 2.670.000 |
| - Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn | " | 2.655.000 |
| - Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng phi brô xi măng | " | 2.620.000 |
2.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che. |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.639.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói | " | 2.830.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | " | 2.815.000 |
3 | Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước. |
|
|
3.1 | Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2,3 dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.639.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói 22 v/m2 | " | 2.766.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | " | 2.756.000 |
3.2 | Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 2.863.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng | " | 2.990.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | " | 2.980.000 |
III | NHÀ LỚP HỌC THÔNG GIAN |
|
|
1 | Nhà 1 tầng |
|
|
1.1 | Nhà 1 tầng không có trần bê tông, mái lợp ngói |
|
|
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 | m2 XD | 1.571.000 |
| - Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110 | " | 1.370.000 |
1.2 | Nhà 1 tầng có trần bê tông |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 1.935.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | " | 2.176.000 |
2 | Nhà 2 tầng |
|
|
2.1 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 2.015.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | " | 2.176.000 |
2.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 2.256.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | " | 2.418.000 |
3 | Nhà 3 tầng |
|
|
3.1 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 2.055.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | " | 2.176.000 |
3.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 2.256.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | " | 2.378.000 |
IV | CÁC LOẠI KHÁC |
|
|
1 | Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrôcimăng thì đơn giá giảm 70.000 đ/m2). Trần (nếu có) tính riêng. |
|
|
1.1 | Nhịp khung £ 15 m, cao £ 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
| - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 | m2 X.D | 1.839.000 |
| - Có bao che bằng tôn sóng | " | 1.679.000 |
| - Không có bao che | " | 1.439.000 |
1.2 | Nhịp khung >15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
| - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 | m2 X.D | 1.999.000 |
| - Có bao che bằng tôn sóng | " | 1.839.000 |
| - Không có bao che | " | 1.551.000 |
2 | Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao 3m trở xuống (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.180.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.150.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 1.080.000 |
3 | Nhà tạm (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao 3m trở xuống (Không kể chiều cao mái), nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ, tre |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.061.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 1.031.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 961.000 |
4 | Nhà tạm tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2,5m trở xuống (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 881.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 851.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 781.000 |
5 | Nhà tạm tường táp lô có chiều cao 2,5 m trở xuống (Không kể chiều cao mái), nền láng xi măng sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc tre mét |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 818.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 788.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 718.000 |
6 | Nhà bán mái cao 3 m trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ 110, nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem, sườn mái gỗ, tre mét |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.023.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 993.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 923.000 |
7 | Nhà bán mái cao 3 m trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem sườn mái gỗ, tre, mét |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 905.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 875.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 805.000 |
8 | Nhà bán mái cao 2,5m trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 818.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 788.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 718.000 |
9 | Nhà bán mái cao 2,5 m trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 708.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | " | 678.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 608.000 |
10 | Nhà tạm, mái tranh hoặc giấy dầu, thưng phên hoặc có vách đất | m2 X.D | 394.000 |
11 | Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập) | m2 X.D |
|
| - Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng) | " | 2.040.000 |
| - Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng) | " | 1.830.000 |
| - Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng | " | 1.460.000 |
| - Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng | " | 1.430.000 |
| - Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng ximăng |
| 1.360.000 |
| - Nhà vệ sinh xây, mái ngói | " | 1.730.000 |
| - Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm | " | 1.700.000 |
| - Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng |
| 1.630.000 |
| - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm | " | 200.000 |
12 | Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu dễ cháy, có tường bao che | " | 236.000 |
13 | Công trình phụ xây bằng vật liệu khó cháy có tường bao che | " | 394.000 |
14 | Mái che không có tường bao xung quanh |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 200.000 |
| - Mái phi tôn tráng kẽm | " | 170.000 |
| - Mái phi brô xi măng | " | 100.000 |
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | LOẠI CÔNG TRÌNH | ĐƠN VỊ | Đơn giá (đ) | |
1 | Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm | m2 | 71.000 | |
2 | Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm | " | 31.000 | |
3 | Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông lót) | " | 78.000 | |
4 | Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót) | " | 92.000 | |
5 | Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót) | " | 94.000 | |
6 | Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót) | " | 60.000 | |
7 | Sân, nền láng xi măng không đánh màu (kể cả bê tông lót) | " | 40.000 | |
8 | Sân, nền láng xi măng đánh màu (kể cả bê tông lót) | " | 42.000 | |
9 | Nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót) | " | 116.000 | |
10 | Nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông lót) | " | 135.000 | |
11 | Nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót) | " | 163.000 | |
12 | Xây tường không trát (không kể móng) |
|
| |
| Xây tường gạch chỉ 220 | m2 | 242.000 | |
| Xây tường gạch chỉ 110 | " | 138.000 | |
| Xây tường gạch 6 lỗ xây nằm | " | 137.000 | |
| Xây tường gạch táp lô đặt nằm 150 | " | 95.000 | |
| Xây tường gạch táp lô đặt nghiêng 100 | " | 69.000 | |
13 | Xây móng đá hộc | m3 | 405.000 | |
14 | Xây trụ bằng gạch chỉ không trát (không kể móng) | " | 1.158.000 | |
| Xây trụ bằng gạch táp lô không trát (không kể móng) | " | 651.000 | |
15 | Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép |
|
| |
| - Tiết diện 0,25 x 0,25 cm | md | 620.000 | |
| - Tiết diện 0,30 x 0,30 cm | " | 705.000 | |
16 | Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm | m2 | 376.000 | |
17 | Trát trần, dầm, trụ, tường | m2 | 21.000 | |
| Trát granito | m2 | 118.000 | |
| Trát đá rửa | m2 | 71.000 | |
| Trát đắp phào đơn | md | 21.000 | |
| Trát đắp phào kép | md | 27.000 | |
| Trát gờ chỉ | md | 11.300 | |
18 | Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể lan can) | m2 | 1.338.000 | |
| Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan can) | " | 2.113.000 | |
| Cầu thang, bậc thang lát gạch xi măng (không kể lan can) | " | 1.150.000 | |
| Cầu thang, bậc thang láng xi măng (không kể lan can) | " | 1.050.000 | |
| Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính | md | 480.000 | |
| Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim | " | 600.000 | |
| Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2 | " | 450.000 | |
19 | Sơn trần, tường | m2 | 13.000 | |
20 | Quét vôi ve | m2 | 4.000 | |
21 | - Khung lới B40 | m2 | 151.000 | |
22 | - Lới B40 không khung | " | 64.000 | |
23 | Bờ rào sắt vuông 14 x 14 | m2 | 554.000 | |
24 | Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai | md | 25.000 | |
25 | Cửa cổng (Sắt hộp 14x14 - 16x16) | m2 | 671.000 | |
26 | Cột, bàn thờ ngoài trời | Cái | 355.000 | |
27 | Trần nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo) |
|
| |
| - Trần cót ép | m2 | 123.000 | |
| - Trần gỗ gián, trần nhựa | m2 | 146.000 | |
| - Trần gỗ ván nẹp | m2 | 392.000 | |
| - Trần Lambri gỗ dổi | m2 | 524.000 | |
| - Trần lambri gỗ đinh hương | m2 | 595.000 | |
| - Trần mè gỗ | m2 | 199.000 | |
| - Trần thạch cao | m2 | 264.000 | |
28 | Lambri gỗ |
|
| |
| - Lambri gỗ dổi | m2 | 393.000 | |
| - Lambri gỗ đinh hương | " | 481.000 | |
29 | Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ |
|
| |
| - Đầu đao + Bằng xi măng | cái | 31.000 | |
| + Bằng Sứ | " | 63.000 | |
| - Mặt nguyệt + Bằng xi măng | cái | 63.000 | |
| + Bằng Sứ | " | 150.000 | |
| - Rồng chầu + Bằng xi măng | đôi | 250.000 | |
| + Bằng Sứ | " | 750.000 | |
| - Nghê chầu | con | 225.000 | |
| - Cột hương ngoài trời: Cột bằng BTCT hoặc xây bằng gạch, phần trên bằng xi măng | cái | 375.000 | |
30 | Giếng khơi thùng đất cát, ống giếng ĐK 0,7m | m sâu | 154.000 | |
31 | Giếng khơi sâu £ 5 m các vùng đất khác không có xây, ghép thành bên trong | m sâu |
| |
| - Đất cấp 3 | " | 121.000 | |
| - Đấ cấp 4 | " | 161.000 | |
32 | Giếng khơi sâu £ 5 m các vùng đất khác có xây ghép thành bên trong | m sâu |
| |
| - Đất cấp 2 | " | 200.000 | |
| - Đất cấp 3 | " | 225.000 | |
| - Đấ cấp 4 | " | 263.000 | |
33 | Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 5.000 đ/mét |
|
| |
34 | Giếng khoan (Không tính đầu bơm, máy bơm) |
|
| |
| - Vùng đất cát | Cái | 325.000 | |
| - Vùng đất cấp 2 | " | 963.000 | |
| - Vùng đất cấp 3 | " | 1.938.000 | |
| - Vùng đất cấp 4 | " | 3.125.000 | |
35 | Bể chứa nước xây gạch hoặc đổ bê tông có nắp đậy |
|
| |
| - Thể tích <= 3m3 | m3 | 1.400.000 | |
| - Thể tích <= 5m3 | m3 | 1.140.000 | |
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 870.000 | |
36 | Bể phốt xây gạch hoặc đổ bê tông có nắp đậy |
|
| |
| - Thể tích <= 3m3 | m3 | 1.600.000 | |
| - Thể tích <= 5m3 | m3 | 1.280.000 | |
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 1.090.000 | |
37 | Bể chứa hố xí bán tự hoại | m3 | 1.330.000 | |
38 | Mương thoát nước, lòng mương rộng <= 0,4m, sâu <= 0,5m) | md | 208.000 | |
| Mương thoát nước, lòng mương rộng >= 0,4m, sâu >= 0,5m) | md | 233.000 | |
39 | Cống thoát nước |
|
| |
| - Đường kính trong 30 cm | md | 47.000 | |
| - Đường kính trong 40 cm | " | 61.000 | |
| - Đường kính trong 50 cm | " | 91.000 | |
| - Đường kính trong 60 cm | " | 107.000 | |
| - Đường kính trong 70 cm | " | 144.000 | |
| - Đường kính trong 80 cm | " | 163.000 |
Ghi chú:
1. Đơn giá xây dựng mới các loại nhà (trừ nhà sàn) áp dụng đối với các khu vực bằng mức giá trên nhân với hệ số K như sau:
K= 1,1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông
K = 1,00 đối với thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Hưng Nguyên.
K = 0,97 đối với thị xã Thái Hòa và các huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Yên Thành.
2. Diện tích xây dựng:
Diện tích xây dựng là diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công trình khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:
- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.
- Các bộ phận phụ, ví dụ, thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường.
- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
3. Diện tích sàn:
Diện tích sàn được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với các mẫu nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà hiện có trong các Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện trạng thực tế và đơn giá các mẫu nhà tương đương đã quy định tại các Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định này để tính chênh lệch bù trừ.
- 1 Quyết định 120/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 4 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Thông tư 69/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 120/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước