ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 04 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐỊNH BIÊN VÀ MỨC SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀM CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt đề án xây dựng mạng lưới nhân viên khuyến nông cơ sở tỉnh;
Xét Tờ trình số 21/TTr-SNNPTNT ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tờ trình số 374/TTr-SNV ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thực hiện bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn của tỉnh làm công tác khuyến nông cơ sở như sau:
1. Tất cả các xã, phường, thị trấn (trừ phường Kinh Dinh và phường Mỹ Hương thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) bố trí 1 (một) cán bộ không chuyên trách làm công tác khuyến nông cơ sở.
2. Mức sinh hoạt phí hằng tháng đối với cán bộ không chuyên trách làm công tác khuyến nông cơ sở được hưởng hệ số 1,0 của mức lương tối thiểu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo định biên đến các xã, phường, thị trấn và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1299/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1299/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1 Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án xây dựng mạng lưới nhân viên khuyến nông cơ sở tỉnh do hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Quyết định 06/2006/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách ở cơ sở để bố trí thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6 Quyết định 118/1998/QĐ.UBNDT về Quy định chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 80/QĐ.UBT.95 về Quy định tạm thời chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và kinh phí hoat động của đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách ở cơ sở để bố trí thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 118/1998/QĐ.UBNDT về Quy định chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 80/QĐ.UBT.95 về Quy định tạm thời chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và kinh phí hoat động của đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành