ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 13 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT Ở KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2630/TTr-SNN ngày 12/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cung cấp nước sạch sinh hoạt ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
Đơn giá 01 m3 nước là 4.950 đồng (đã bao gồm thuế VAT và chưa tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).
Điều 2. Đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt ở khu vực nông thôn bao gồm:
1. Các hộ dân cư khu vực nông thôn.
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đoàn thể khu vực nông thôn.
3. Đơn vị sản xuất vật chất, kinh doanh - dịch vụ hoạt động tại khu vực nông thôn.
Điều 3. Thời gian áp dụng
1. Mức giá quy định tại
2. Sau 05 năm, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng phương án giá cung cấp nước sạch sinh hoạt ở khu vực nông thôn theo cơ chế giá lũy tiến theo khối lượng nước sử dụng và thực hiện tính đúng, tính đủ các khoản chi phí sản xuất hợp lý cấu thành giá nước sạch trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật công bố hoặc ban hành, báo cáo tham mưu UBND tỉnh ban hành theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ nội dung quy định về giá nước sạch nêu tại Khoản 2 Công văn số 3101/UBND-CNN ngày 11/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Đồng Nai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Đề án "Cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020"
- 2 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 3801/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cung cấp nước sinh hoạt năm 2016 và lộ trình điều chỉnh từ năm 2017-2018 các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Bình Định cung cấp
- 4 Kế hoạch 9668/KH-UBND thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020"
- 5 Quyết định 4378/2014/QĐ-UBND quy định giá nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn xã Cát Minh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 7 Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch của Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hòa do tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt của Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Quyết định 94/2012/QĐ-UBND quy định giá nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 14 Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về giá cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 16 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về giá cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch của Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hòa do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn xã Cát Minh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt của Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 4378/2014/QĐ-UBND quy định giá nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 94/2012/QĐ-UBND quy định giá nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Kế hoạch 9668/KH-UBND thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020"
- 8 Quyết định 3801/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cung cấp nước sinh hoạt năm 2016 và lộ trình điều chỉnh từ năm 2017-2018 các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Bình Định cung cấp
- 9 Quyết định 3284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Đề án "Cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020"
- 10 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020