ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2015-2016; MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lào Cai về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 356/TTr-SGD&ĐT ngày 25/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016:
a) Mức thu học phí:
TT | Cấp học | Mức học phí theo từng đối tượng (Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng) | ||||||
Khu vực I (KV1) | Khu vực II (KV2) | Khu vực III (KV3) | Thôn ĐBKK của các xã, thị trấn thuộc KV1 và KV2 | |||||
Phường | Thị trấn | Xã | Thị trấn | Xã | ||||
1 | Mầm non | 110 | 80 | 60 | 30 | 8 | ||
2 | Trung học cơ sở | |||||||
3 | Trung học phổ thông | |||||||
b) Căn cứ xác định đối tượng để áp dụng mức thu: các cơ sở giáo dục căn cứ sổ hộ khẩu thường trú của cha mẹ và bản thân trẻ, học sinh để xác định mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định.
c) Đối tượng được miễn, giảm học phí: thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên: các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/người học
Nhóm, ngành, nghề | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | ||||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 430 | 490 | 470 | 540 | 520 | 590 | 570 | 650 | 620 | 710 | 690 | 780 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 500 | 580 | 550 | 630 | 610 | 700 | 670 | 770 | 740 | 850 | 820 | 940 |
3. Y dược | 620 | 700 | 680 | 780 | 750 | 860 | 830 | 940 | 910 | 1040 | 1000 | 1.140 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/người học
Tên mã nghề | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | ||||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 270 | 320 | 290 | 350 | 310 | 380 | 340 | 410 | 370 | 450 | 400 | 490 |
Trong đó: Thú y | 370 | 410 | 400 | 450 | 440 | 490 | 480 | 530 | 520 | 580 | 570 | 630 |
2. Công nghệ kỹ thuật; máy tính và công nghệ thông tin | 450 | 490 | 490 | 530 | 530 | 580 | 580 | 630 | 630 | 690 | 690 | 750 |
3. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 300 | 330 | 330 | 360 | 360 | 390 | 390 | 420 | 420 | 460 | 460 | 500 |
4. Nghệ thuật | 350 | 370 | 380 | 400 | 410 | 440 | 450 | 480 | 490 | 520 | 530 | 570 |
5. Y tế: sức khỏe | 350 | 380 | 380 | 410 | 410 | 450 | 450 | 490 | 490 | 530 | 530 | 580 |
6. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 380 | 410 | 410 | 450 | 450 | 490 | 490 | 530 | 530 | 580 | 580 | 630 |
7. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 240 | 260 | 260 | 280 | 280 | 300 | 300 | 330 | 330 | 360 | 360 | 390 |
8. Khoa học tự nhiên; khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 460 | 500 | 500 | 550 | 550 | 600 | 600 | 660 | 660 | 720 | 720 | 790 |
9. Dịch vụ vận tải | 500 | 580 | 550 | 630 | 610 | 700 | 670 | 770 | 740 | 850 | 820 | 940 |
10. Báo chí và thông tin pháp luật | 220 | 240 | 240 | 260 | 260 | 280 | 280 | 300 | 310 | 330 | 340 | 360 |
11. Toán và thống kê | 240 | 250 | 260 | 270 | 280 | 290 | 300 | 310 | 330 | 340 | 360 | 370 |
12. Khác (ngoài các nhóm nghề trên…) | 480 | 520 | 520 | 570 | 570 | 620 | 620 | 680 | 680 | 740 | 740 | 810 |
5. Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/người học
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 610 | 670 | 740 | 810 | 890 | 980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 720 | 790 | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
3. Y dược | 880 | 970 | 1.070 | 1.180 | 1.300 | 1.430 |
6. Mức học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 được xác định bằng mức học phí quy định tại Khoản 5 Điều này nhân với hệ số sau đây:
TT | Trình độ đào tạo | Hệ số so với đào tạo đại học |
1 | Đào tạo thạc sĩ | 1,5 |
2 | Đào tạo tiến sĩ | 2,5 |
7. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
8. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
9. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
10. Học phí đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (kể cả chương trình chuyển giao từ nước ngoài đối với giáo dục nghề nghiệp):
Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện chương trình chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí phù hợp cùng với hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo đảm đủ trang trải chi phí đào tạo, trình cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương thông qua trước khi thực hiện và cơ sở giáo dục thực hiện việc công bố công khai trước khi tuyển sinh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 2 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 1 Nghị quyết 168/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 3 Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2019-2020
- 4 Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 2 Nghị quyết 168/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2019-2020