- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 2 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Luật Giáo dục 2005
- 2 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 73/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn thực hiện các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 đối với năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Thực hiện Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung, điều chỉnh thông đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền núi;
Thực hiện Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Thực hiện Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 133-TB/TU ngày 08 tháng 8 năm 2016 và Công văn số 726-CV/TU ngày 15 tháng 8 năm 2016 về mức thu, vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu và vùng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1829/TTr-SGDĐT ngày 26 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2016 và thực hiện kể từ năm học 2016 - 2017; thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận: Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2012 về việc quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015; Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 về việc quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016 về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, VÙNG THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Áp dụng đối với tất cả các loại hình nhà trường ở các cấp học và trình độ đào tạo và cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên hệ cử tuyển; học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học; học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học chính quy, học liên thông theo hình thức đào tạo chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học; học viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Điều 3. Nguyên tắc xác định học phí
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng năm.
2. Đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập: học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí đào tạo. Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước.
3. Cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng để bù đắp chi phí đào tạo. Cơ sở giáo dục ngoài công lập tự quyết định mức thu học phí.
4. Các cơ sở giáo dục phải công bố công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
Điều 4. Mức thu và vùng thu học phí
1. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Vùng thu học phí đối với các cấp học thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
Điều 5. Đối tượng không phải đóng học phí
1. Học sinh tiểu học trường công lập.
2. Học sinh, sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước.
3. Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều 6. Đối tượng được miễn học phí
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sĩ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 năm 4 tháng 2016 của Chính phủ quy định một số chính sách chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
6. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
7. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú; sinh viên học tại các trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
8. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
9. Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
10. Học sinh, sinh viên, học viên học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước.
11. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; bao gồm: Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;
Khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn đó không được hưởng chế độ kể từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.
12. Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
13. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp (bao gồm cả học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp).
14. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quy định.
15. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành chuyên môn đặc thù do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều 7. Đối tượng được giảm học phí
1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
b) Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
- Người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại
- Vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 8. Không thu học phí có thời hạn
1. Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.
2. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho các cơ sở giáo dục công lập và cấp bù học phí cho các đối tượng được hưởng chính sách không thu học phí học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập khi xảy ra thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều này theo mức học phí của chương trình đại trà tại các trường công lập trên cùng địa bàn.
Điều 9. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ;
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1. Việc miễn, giảm học phí: được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại trường, trừ trường hợp có những thay đổi về lý do miễn, giảm học phí.
2. Điểm 2,3 thuộc Điều 11, Nghị định số 86 (cơ chế miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập) thực hiện như sau:
2.1. Đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập:
a) Hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
+ Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục III.
+ Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục IV.
+ Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo Phụ lục V.
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:
+ Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 6 thuộc Quyết định này;
+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại
+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 6 thuộc Quyết định này;
+ Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 6 thuộc Quyết định này;
+ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 6 thuộc Quyết định này;
+ Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại khoản 8 Điều 6 thuộc Quyết định này;
+ Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với đối tượng được quy định tại khoản 11 Điều 6 và điểm c khoản 1 Điều 7 thuộc Quyết định này;
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở đối với đối tượng được quy định tại khoản 13 Điều 6 thuộc Quyết định này;
+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 thuộc Quyết định này;
+ Giấy tờ chứng minh là hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 thuộc Quyết định này;
- Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV của Quyết định này;
- Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
b) Trình tự, thủ tục:
- Trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng quy định tại điểm 2.1a, khoản 2 Điều này gửi cơ sở giáo dục;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học căn cứ vào chuyên ngành học của người học để quyết định miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện miễn, giảm học phí được quy định tại: khoản 9, 10 Điều 6; điểm a, b khoản 1 Điều 7 của Quyết định này.
c) Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ
- Đối với trường mầm non và trung học cơ sở: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với trường trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời, lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII và Phụ lục XII báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
Thời gian học sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung thì sẽ không được cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
2.2. Đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế:
a) Trình tự, thủ tục và hồ sơ:
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày bắt đầu khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi về:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo Phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo Phụ lục IV).
- Sở Giáo dục và Đào tạo: đối với học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo Phụ lục VI; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo Phụ lục IV).
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học (mẫu đơn theo Phụ lục VII).
Tùy theo từng đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 10 thuộc Quyết định này. Riêng đối với người học học các ngành được quy định tại khoản 9, 10 Điều 6 và điểm a, b khoản 1 Điều 7 của Quyết định này, kèm theo đơn đề nghị miễn, giảm học phí là giấy xác nhận của Nhà trường.
b) Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu (Phụ lục III và Phụ lục IV) của Quyết định này.
c) Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào đầu mỗi học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
d) Trách nhiệm xét duyệt, thẩm định hồ sơ và xác nhận:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông: trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV của Quyết định này.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận trên đơn đề nghị của người học.
- Đối với các lần cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập các lần sau, người học không phải làm đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập. Trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu học kỳ mới, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận được quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
đ) Thời gian học sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung thì sẽ không được cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
Điều 11. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập
Kinh phí thực hiện cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
Khi rút dự toán kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch bản tổng hợp đề nghị cấp bù tiền học phí miễn, giảm (gồm các nội dung: Họ tên người học thuộc diện được miễn, giảm học phí hiện đang theo học tại trường; mức thu học phí của nhà trường; mức học phí miễn, giảm và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị cấp bù).
Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp bù tiền học phí miễn, giảm cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được tự chủ sử dụng theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
d) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
3. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;
c) Phòng lao động - thương binh và xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Trường hợp học sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để phòng lao động - thương binh và xã hội dừng thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh viên được nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật, theo xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thì phòng lao động - thương binh và xã hội tiếp tục thực hiện chi trả. Thời gian học lưu ban, học lại, ngừng học, học bổ sung sẽ không được tính để chi trả tiền cấp bù miễn, giảm học phí;
d) Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
đ) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ
1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, đào tạo thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp, tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
2. Cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng theo quy định như sau:
a) Cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, được nộp toàn bộ số thu học phí vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập quỹ học bổng và hỗ trợ sinh viên;
b) Cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, nộp toàn bộ số thu học phí của các ngành nghề được ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo vào Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng; nộp toàn bộ tiền thu học phí của các ngành, nghề không được ngân sách Nhà nước hỗ trợ vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập các quỹ hỗ trợ sinh viên.
3. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng, các lớp cấp chứng chỉ, các chương trình đào tạo ngắn hạn khác (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ, …) các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quyết định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm đủ chi phí hoạt động cho từng lớp học, ngành học, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
4. Các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp Nhà nước quản lý trực tiếp, việc quy định thu học phí do tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chủ động xây dựng theo các nhóm ngành, chuyên ngành phù hợp trên cơ sở bù đắp chi phí đào tạo và báo cáo về cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp ở trung ương thông qua trước khi thực hiện. Riêng đối với các ngành, chuyên ngành đào tạo được ngân sách Nhà nước hỗ trợ thì mức học phí phải áp dụng theo quy định như khung học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Mục II, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Học phí trong các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp Nhà nước quản lý trực tiếp phải được các cơ sở giáo dục công bố công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học trước khi tuyển sinh. Ngân sách Nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho người học thuộc diện được miễn, giảm học phí đang học tại các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp Nhà nước trực tiếp quản lý tính theo mức trần học phí tương ứng với các chương trình đào tạo đại trà của cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Mục II, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Các lớp đào tạo (ngoài sư phạm): thủ trưởng các cơ sở đào tạo thuộc tỉnh áp dụng mức học phí theo nhóm ngành đào tạo của từng năm học quy định tại quyết định này để quy định học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng, từng trình độ đào tạo đảm bảo đủ chi phí hoạt động đối với từng lớp, ngành học.
6. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
7. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
Người học theo hình thức đào tạo tín chỉ, mô-đun không phải nộp học phí đối với các tín chỉ, mô-đun được miễn hoặc không phải học.
8. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc miễn, giảm học phí đối với người học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao và cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định áp dụng mức miễn, giảm theo mức học phí quy định đối với các chương trình giáo dục đại trà của các trường công lập trên cùng địa bàn.
1. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Một số loại hình đào tạo
a) Học nghề phổ thông: nguồn thu được sử dụng để phục vụ trực tiếp cho các hoạt động hướng nghiệp và nghề phổ thông như mua vật tư, vật liệu, chi công tác văn phòng, chi tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo; thực hiện cải cách tiền lương; chi tăng thu nhập cho người lao động, các khoản thuế theo quy định của Nhà nước (nếu có) và chi khác;
b) Mức chi giờ giảng các lớp GDTX (BTVH cũ):
Tùy theo khả năng nguồn thu mà thủ trưởng các cơ sở giáo dục được quyết định mức chi tiền giờ giảng cho người dạy, chi hoạt động văn phòng, chi mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, chi các hoạt động quản lý, …; nguồn thu phải đảm bảo đáp ứng các hoạt động Giáo dục và Đào tạo, tiền lương, tiền công, các loại bảo hiểm, tăng thu nhập cho người lao động trong đơn vị, các khoản thuế theo quy định của Nhà nước (nếu có) và chi khác; mức chi cụ thể cho giờ giảng và công tác khác được thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ.
Cơ cấu trong mức chi cho giờ giảng, bao gồm: Tiền giảng trên lớp, tiền chấm bài, các loại phụ cấp, trợ cấp, các loại bảo hiểm và kinh phí công đoàn (nếu có), chi phí đi lại, các chi phí khác để hoàn thành công tác giảng dạy của bộ môn (trừ các khoản chi cho công tác chủ nhiệm lớp, chi phí thí nghiệm, thực hành, thiết bị và tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập).
3. Cơ sở giáo dục ngoài công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Điều 14. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo
1. Cơ sở giáo dục công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định 86/2015/NĐ-CP. Cơ sở giáo dục ngoài công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
1. Lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
a) Lập dự toán: hàng năm, căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm kế hoạch; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm kế hoạch; dự kiến số lượng các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, các đơn vị dự toán xây dựng dự toán nhu cầu kinh phí chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp chung trong dự kiến nhu cầu dự toán chi ngân sách Nhà nước của địa phương, của ngành gửi Sở Tài chính cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách Nhà nước năm kế hoạch; cụ thể như sau:
- Cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục công lập:
+ Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập căn cứ mức thu học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học phí miễn, giảm (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 10 của Quyết định này) như sau:
(1) Đối với trường mầm non và trung học cơ sở: gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;
(2) Đối với trường trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập căn cứ mức thu học phí tương ứng với từng ngành, nghề đào tạo của trường (không vượt quá mức trần học phí quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP) và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan chủ quản thẩm định, tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức hỗ trợ chi phí học tập được quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP (100.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng khác) và số lượng đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập để lập danh sách bao gồm cả các đối tượng học công lập và ngoài công lập (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại
- Cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn giảm học phí cho người học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế.
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức thu học phí của các trường mầm non, trung học cơ sở công lập trong vùng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí đang học tại các trường mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập trên địa bàn để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 10 của Quyết định này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ mức thu học phí của các trường trung học phổ thông công lập trong vùng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí đang học tại các trường trung học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 10 của Quyết định này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
+ Phòng lao động - thương binh và xã hội cấp huyện căn cứ mức học phí của chương trình đại trà tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư tương ứng với từng ngành, nghề đào tạo được quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập và thuộc các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 10 của Quyết định này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
- Căn cứ tổng hợp danh sách, kinh phí thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng lao động thương binh và xã hội thẩm định, cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở; đồng thời, gửi Sở Tài chính và Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp bố trí kinh phí.
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện và của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp số đối tượng, nhu cầu kinh phí để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phụ lục số XI, XII, XIII và Phụ lục XIV).
b) Phân bổ dự toán: căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách Nhà nước của Thủ tướng Chính phủ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ kinh phí thực hiện chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo địa phương theo chế độ quy định.
c) Quản lý và quyết toán kinh phí
- Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và gửi báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách này về cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 20/7 hàng năm làm căn cứ xác định, bố trí dự toán kinh phí của năm kế hoạch.
- Số liệu quyết toán kinh phí chi trả cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm của đơn vị và được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn luật và Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả chế độ cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Quyết định này được giao trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm của ngành Giáo dục và Đào tạo, các huyện, thành phố theo nguyên tắc sau đây: Ủy ban nhân dân các tỉnh bố trí ngân sách địa phương cùng với nguồn hỗ trợ của ngân sách trung ương để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho người học theo quy định.
Trường hợp, kết thúc năm ngân sách, phần ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định 86 không sử dụng hết (nếu có) được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện, không được sử dụng cho mục đích khác. Trường hợp, trong năm thiếu kinh phí phần ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định, Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cụ thể để Bộ Tài chính xem xét bổ sung kinh phí để thực hiện.
1. Thời điểm thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Quyết định này được tính từ ngày 01 tháng 12 năm 2015; từ đầu năm học 2015 - 2016 đến ngày 30 tháng 11 năm 2015 chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Mức thu: thực hiện từ năm học 2016 - 2017.
3. Học phí giáo dục mầm non và phổ thông: từ năm học 2017 - 2018 trở đi, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh học phí theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hằng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
4. Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học hệ dân sự trong các trường thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; học các chuyên ngành khác (không phải ngành sư phạm) trong trường sư phạm công lập: Thực hiện theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 10 và Điều 15 của Quyết định này.
5. Đối với đối tượng thuộc diện được miễn học phí là học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên): ngân sách tỉnh sẽ chi trả kinh phí đào tạo (bao gồm tiền học phí, học bổng và trợ cấp) trên cơ sở hợp đồng với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 7 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP; Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
6. Đối với đối tượng thuộc diện được miễn học phí là sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 208/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số điều của Nghị định số 124/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ người đi đào tạo trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
7. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp được thu theo số tháng thực học.
8. Các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Quyết định này mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ có cùng tính chất thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.
9. Học sinh, sinh viên, học viên thuộc diện được miễn, giảm học phí nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi.
10. Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên, học viên trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo.
11. Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 10, 12 Điều 6 của Quyết định này).
12. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT.
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này theo quy định.
2. Trường hợp có các văn bản liên quan đến học phí, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, … có sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: đồng
I. Học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và phổ thông công lập:
Cấp học | Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Ghi chú |
I. Cấp mầm non |
|
|
|
|
1. Nhà trẻ 2 buổi | 90.000 | 45.000 | 15.000 | Mức thu tính cho 1 cháu/tháng |
2. Nhà trẻ bán trú | 120.000 | 60.000 | 20.000 | |
3. Mẫu giáo 1 buổi | 60.000 | 30.000 | 8.000 | |
4. Mẫu giáo 2 buổi | 90.000 | 45.000 | 15.000 | |
5. Mẫu giáo bán trú | 120.000 | 60.000 | 20.000 | |
6. Mầm non trọng điểm và trường đạt chuẩn quốc gia | 225.000 | 110.000 | 35.000 | |
II. Cấp trung học |
|
|
|
|
1. Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 | 8.000 | Mức thu tính cho 1 học sinh/tháng |
2. Trung học phổ thông | 75.000 | 40.000 | 12.000 | |
3. GDTX (BTVH cũ) |
|
|
| |
a) THCS | 60.000 | 45.000 | 25.000 | |
b) THPT | 150.000 | 80.000 | 40.000 | |
III. Học nghề phổ thông |
|
|
| |
1. Cấp THCS | 23.000 | 15.000 | 5.000 | |
2. Cấp THPT | 30.000 | 23.000 | 8.000 |
II. Học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh
Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ | Năm học 2016 - 2017 | Năm học 2017 - 2018 | Năm học 2018 - 2019 | Năm học 2019 - 2020 | Năm học 2020 - 2021 | |||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 385 | 440 | 420 | 470 | 450 | 520 | 490 | 560 | 550 | 600 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 440 | 500 | 480 | 560 | 530 | 610 | 590 | 680 | 650 | 750 |
3. Y dược | 560 | 640 | 600 | 680 | 660 | 750 | 720 | 830 | 800 | 910 |
BẢNG PHÂN VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên xã, phường | Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | ||
1 | Toàn tỉnh 65 xã, phường, thị trấn (402 thôn, khu phố) | 148 thôn, khu phố | 158 thôn, khu phố | 96 thôn |
2 | I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 05 thôn, 111 khu phố | 01 thôn | / |
3 | 16 xã, phường | 1. Phường Bảo An | 1. Thôn Phú Thọ |
|
4 | 2. Phường Đô Vinh |
|
| |
5 | 3. Phường Phước Mỹ |
|
| |
6 | 4. Phường Phủ Hà |
|
| |
7 | 5. Phường Thanh Sơn |
|
| |
8 | 6. Phường Mỹ Hương |
|
| |
9 | 7. Phường Kinh Dinh |
|
| |
10 | 8. Phường Tấn Tài |
|
| |
11 | 9. Phường Đài Sơn |
|
| |
12 | 10. Phường Đạo Long |
|
| |
13 | 11. Xã Thành Hải |
|
| |
14 | 12. Phường Văn Hải |
|
| |
15 | 13. Phường Mỹ Hải |
|
| |
16 | 14. Phường Đông hải |
|
| |
17 | 15. Phường Mỹ Đông |
|
| |
18 | 16. Phường Mỹ Bình |
|
| |
19 | II. Huyện Bác Ái | / |
| 38 thôn |
20 | 1. Xã Phước Bình (06 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Bạc Rây 1 2. Thôn Bạc Rây 2 3. Thôn Bố Lang 4. Thôn Hành Rạc 2 5. Thôn Hành Rạc 1 6. Thôn Gia É |
21 | ||||
22 | ||||
23 | ||||
24 | ||||
25 | ||||
26 | 2. Xã Phước Chính (03 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Suối Rớ 2. Thôn Suối Khô 3. Thôn Núi Rây |
27 | ||||
28 | ||||
29 | 3. Xã Phước Đại (05 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Tà Lú 2 2. Thôn Tà Lú 3 3. Thôn Ma Hoa 4. Thôn Châu Đắc 5. Thôn Tà Lú 1 |
30 | ||||
31 | ||||
32 | ||||
33 | ||||
34 | 4. Xã Phước Hoà (02 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Tà Lọt 2. Thôn Chà Panh |
35 | ||||
36 | 5. Xã Phước Tân (03 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Đá Trắng 2. Thôn Ma Ty 3. Thôn Ma Lâm |
37 | ||||
38 | ||||
39 | 6. Xã Phước Thắng (04 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Chà Đung 2. Thôn Ma Oai 3. Thôn Ma Ty 4. Thôn Ha Lá Hạ |
40 | ||||
41 | ||||
42 | ||||
43 | 7. Xã Phước Thành (05 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Ma Nai 2. Thôn Ma Dú 3. Thôn Ma Rớ 4. Thôn Suối Lỡ 5. Thôn Đá Ba Cái |
44 | ||||
45 | ||||
46 | ||||
47 | ||||
48 | 8. Xã Phước Tiến (06 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Trà Co 1 2. Thôn Trà Co 2 3. Thôn Suối Đá 4. Thôn Đá Bàn 5. Thôn Suối Rua 6. Thôn Mã Tiền |
49 | ||||
50 | ||||
51 | ||||
52 | ||||
53 | ||||
54 | 9. Thôn Phước Trung (04 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Rã Giữa 2. Thôn Tham Dú 3. Thôn Đồng Dày 4. Thôn Rã Trên |
55 | ||||
56 | ||||
57 | ||||
58 | III. Huyện Ninh Sơn | 08 khu phố | 29 thôn | 24 thôn |
59 | 1. Xã Mỹ Sơn (06 thôn)
|
| 1. Thôn Phú Thạnh 2. Thôn Phú Thuỷ 3. Thôn Phú Thuận 4. Thôn Tân Mỹ | 1. Thôn Mỹ Hiệp 2. Thôn Nha Húi
|
60 | ||||
61 | ||||
62 | ||||
63 | 2. Xã Lâm Sơn (10 thôn)
|
| 1. Thôn Lâm Hoà 2. Thôn Lâm Bình 3. Thôn Lâm Phú 4. Thôn Lâm Quý 5. Thôn Tân Bình | 1. Thôn Gòn 1 2. Thôn Gòn 2 3. Thôn Tầm Ngân 1 4. Thôn Tầm Ngân 2 5. Thôn Lập Lá |
64 | ||||
65 | ||||
66 | ||||
67 | ||||
68 | 3. Xã Lương Sơn (06 thôn)
|
| 1. Thôn Trà Giang 1 2. Thôn Trà Giang 3 3. Thôn Tân Lập 1 4. Thôn Tân Lập 2 | 1. Thôn Trà Giang 2 2. Thôn Trà Giang 4
|
69 | ||||
70 | ||||
71 | ||||
73 | 4. Xã Quảng Sơn (09 thôn)
|
| 1. Thôn La Vang 1 2. Thôn La Vang 2 3. Thôn Hạnh Trí 1 4. Thôn Hạnh Trí 2 5. Thôn Thạch Hà 1 6. Thôn Thạch Hà 2 7. Thôn Triệu Phong 1 8. Thôn Triệu Phong 2 | 1. Thôn Lương Giang
|
74 | ||||
75 | ||||
76 | ||||
77 | ||||
78 | ||||
79 | ||||
80 | ||||
81 | 5. Xã Hòa Sơn (06 thôn; xã Khu vực III)
|
|
| 1. Thôn Tân Bình 2. Thôn Tân Hiệp 3. Thôn Tân Định 4. Thôn Tân Lập 5. Thôn Tân Hoà 6. Thôn Tân Tiến |
82 | ||||
83 | ||||
84 | ||||
85 | ||||
86 | ||||
87 | 6. Xã Ma Nới (06 thôn; xã Khu vực III)
|
|
| 1. Thôn Ú 2. Thôn Hà Dài 3. Thôn Do 4. Thôn Tà Nôi 5. Thôn Gia Rót 6. Thôn Gia Hoa |
88 | ||||
89 | ||||
90 | ||||
91 | ||||
92 | ||||
93 | 7. Thị trấn Tân Sơn (08 khu phố) |
Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8 |
|
|
94 | ||||
95 | 8. Xã Nhơn Sơn (10 thôn)
|
| 1. Thôn Đắc Nhơn 1 2. Thôn Đắc Nhơn 2 3. Thôn Đắc Nhơn 3 4. Thôn Lương Cang 1 5. Thôn Lương Cang 2 6. Thôn Lương Tri 7. Thôn Nha Hố 1 8. Thôn Nha Hố 2 | 1. Thôn Láng Ngựa 2. Thôn Núi Ngỗng
|
96 | ||||
97 | ||||
98 | ||||
99 | ||||
100 | ||||
101 | ||||
102 | ||||
103 | IV. Huyện Thuận Bắc | / | 16 thôn | 16 Thôn |
104 | 1. Xã Lợi Hải (06 thôn) |
| 1. Thôn Kiền Kiền 1 2. Thôn Kiền Kiền 2 3. Thôn Bà Râu 1 4. Thôn Bà Râu 2 | 1. Thôn Suối Đá 2. Thôn Ấn Đạt |
105 | ||||
106 | ||||
107 | ||||
108 | 2. Xã Công Hải (09 thôn) |
| 1. Thôn Xóm Đèn 2. Thôn Suối Vang 3. Thôn Suối Giếng 4. Thôn Ka Rôm 5. Thôn Hiệp Kiết 6. Thôn Hiệp Thành 7. Thôn Bình Tiên 8. Thôn Ba Hồ 9. Thôn Giác Lan |
|
109 | ||||
110 | ||||
111 | ||||
112 | ||||
113 | ||||
114 | ||||
115 | ||||
116 | ||||
117 | 3. Xã Phước Kháng (05 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Đá Liệt 2. Thôn Cầu Đá 3. Thôn Đá Mài Trên 4. Thôn Đá Mài Dưới 5. Thôn Suối Le |
118 | ||||
119 | ||||
120 | ||||
121 | ||||
122 | 4. Xã Phước Chiến (05 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Đầu Suối A 2. Thôn Đầu Suối B 3. Thôn Động Thông 4. Thôn Ma Trai 5. Thôn Tập Lá |
123 | ||||
124 | ||||
125 | ||||
126 | ||||
127 | 5. Xã Bắc Sơn (04 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Xóm Bằng 2. Thôn Xóm Bằng II 3. Thôn Bĩnh Nghĩa 4. Thôn Láng Me |
128 | ||||
129 | ||||
130 | ||||
131 | 6. Xã Bắc Phong (03 thôn) |
| 1. Thôn Ba Tháp 2. Thôn Mỹ Nhơn 3. Thôn Gò Sạn |
|
132 | ||||
133 | ||||
134 | V. Huyện Ninh Hải | 09 khu phố | 38 thôn, 01 khu phố | 02 thôn |
135 | 1. Thị trấn Khánh Hải (10 khu phố) | 1. KP Ninh Chữ 1 2. KP Ninh Chữ 2 3. KP Khánh Chữ 1 4. KP Khánh Chữ 2 5. KP Khánh Giang 6. KP Khánh Sơn 1 7. KP Khánh Sơn 2 8. KP Khánh Tân 9. KP Khánh Hiệp | 1 KP Cà Đú |
|
136 | ||||
137 | ||||
138 | ||||
139 | ||||
140 | ||||
141 | ||||
142 | ||||
143 | ||||
144 | 2. Xã Tri Hải (05 thôn) |
| 1. Thôn Khánh Tường 2. Thôn Tri Thủy 1 3. Thôn Tri Thủy 2 4. Thôn Tân An 5. Thôn Khánh Hội |
|
145 | ||||
146 | ||||
147 | ||||
148 | ||||
149 | 3. Xã Hộ Hải (04 thôn)
|
| 1. Thôn Đá Bắn 2. Thôn Gò Gũ 3. Thôn Hộ Diêm 4. Thôn Lương Cách |
|
150 | ||||
151 | ||||
152 | ||||
153 | 4. Xã Nhơn Hải (06 thôn)
|
| 1. Thôn Khánh Tân 2. Thôn Mỹ Tường 1 3. Thôn Mỹ Tường 2 4. Thôn Khánh Nhơn 1 5. Thôn Khánh Nhơn 2 6. Thôn Khánh Phước |
|
154 | ||||
155 | ||||
156 | ||||
157 | ||||
158 | ||||
159 | 5. Xã Vĩnh Hải (05 thôn) |
| 1. Thôn Mỹ Hoà 2. Thôn Thái An 3. Thôn Vĩnh Hy | 1. Thôn Cầu Gãy 2. Thôn Đá Hang |
160 | ||||
161 | ||||
162 | 6. Xã Thanh Hải (04 thôn) |
| 1. Thôn Mỹ Hiệp 2. Thôn Mỹ Tân 1 3. Thôn Mỹ Tân 2 4. Thôn Mỹ Phong |
|
163 | ||||
164 | ||||
165 | ||||
166 | 7. Xã Xuân Hải (09 thôn) |
| 1. Thôn An Hoà 2. Thôn Thành Sơn 3. Thôn An Xuân 1 4. Thôn An Xuân 2 5. Thôn An Xuân 3 6. Thôn An Nhơn 7. Thôn Phước Nhơn 1 8. Thôn Phước Nhơn 2 9. Thôn Phước Nhơn 3 |
|
167 | ||||
168 | ||||
169 | ||||
170 | ||||
171 | ||||
172 | ||||
173 | ||||
174 | ||||
175 | 8. Xã Phương Hải (03 thôn)
|
| 1. Thôn Phương Cựu 1 2. Thôn Phương Cựu 2 3. Thôn Phương Cựu 3 |
|
176 | ||||
177 | ||||
178 | 9. Xã Tân Hải (04 thôn) |
| 1. Thôn Gò Thao 2. Thôn Gò Đền 3. Thôn Thủy Lợi 4. Thôn Hòn Thiêng |
|
179 | ||||
180 | ||||
181 | ||||
182 | V. Huyện Thuận Nam | / | 28 thôn | 10 thôn |
183 | 1. Xã Phước Hà (05 thôn; xã Khu vực III) |
|
| 1. Thôn Giá 2. Thôn Trà Nô 3. Thôn Tân Hà 4. Thôn Là A 5. Thôn Rồ Ôn |
184 | ||||
185 | ||||
186 | ||||
187 | ||||
188 | 2. Xã Nhị Hà (03 thôn) |
| 1. Thôn Nhị Hà 1 2. Thôn Nhị Hà 2 3. Thôn Nhị Hà 3 |
|
189 | ||||
190 | ||||
191 | 3. Xã Phước Nam (07 thôn) |
| 1. Thôn Văn Lâm 1 2. Thôn Văn Lâm 2 3. Thôn Văn Lâm 3 4. Thôn Văn Lâm 4 5. Thôn Nho Lâm 6. Thôn Phước Lập 7. Thôn Tam Lang |
|
192 | ||||
193 | ||||
194 | ||||
195 | ||||
196 | ||||
197 | ||||
198 | 4. Xã Phước Ninh (04 thôn) |
| 1. Thôn Vụ Bổn 2. Thôn Hiếu Thiện 3. Thôn Tân Bổn 4. Thôn Thiện Đức |
|
199 | ||||
200 | ||||
201 | ||||
202 | 5. Xã Phước Minh (04 thôn) |
| 1. Thôn Quán Thẻ 1 2. Thôn Quán Thẻ 2 3. Thôn Quán Thẻ 3 4. Thôn Lạc Tiến |
|
203 | ||||
204 | ||||
205 | ||||
206 | 6. Xã Phước Diêm (05 thôn) |
| 1. Thôn Thương Diêm 1 2. Thôn Thương Diêm 2 3. Thôn Lạc Tân 1 4. Thôn Lạc Tân 2 5. Thôn Lạc Tân 3 |
|
207 | ||||
208 | ||||
209 | ||||
210 | ||||
211 | 7. Xã Cà Ná (05 thôn) |
| 1. Thôn Lạc Nghiệp 1 2. Thôn Lạc Nghiệp 2 3. Thôn Lạc Sơn 1 4. Thôn Lạc Sơn 2 5. Thôn Lạc Sơn 3 |
|
212 | ||||
213 | ||||
214 | ||||
215 | ||||
216 | 8. Xã Phước Dinh (05 thôn; xã Bãi ngang) |
|
| 1. Thôn Sơn Hải 1 2. Thôn Sơn Hải 2 3. Thôn Từ Thiện 4. Thôn Vĩnh Tường 5. Thôn Bầu Ngứ |
217 | ||||
218 | ||||
219 | ||||
220 | ||||
221 | V. Huyện Ninh Phước | 15 khu phố | 45 thôn | 06 thôn |
222 | 1. Xã Phước Thái (08 thôn) |
| 1. Thôn Như Bình 2. Thôn Đá Trắng 3. Thôn Thái Dao 4. Thôn Hoài Trung 5. Thôn Như Ngọc 6. Thôn Thái Hoà 7. Thôn Hoài Ni | 1. Thôn Tà Dương |
223 | ||||
224 | ||||
225 | ||||
226 | ||||
227 | ||||
228 | ||||
229 | 2. Xã Phước Vinh (05 thôn) |
| 1. Thôn Liên Sơn 1 2. Thôn Bảo Vinh 4. Thôn Phước An 1 5. Thôn Phước An 2 | 1. Thôn Liên Sơn 2
|
230 | ||||
231 | ||||
232 | ||||
233 | 3. Xã Phước Sơn (06 thôn) |
| 1. Thôn Phước hiện 1 2. Thôn Phước hiện 2 3. Thôn Phước hiện 3 4. Thôn Ninh Quý 1 5. Thôn Ninh Quý 2 6. Thôn Ninh Quý 3 |
|
234 | ||||
235 | ||||
236 | ||||
237 | ||||
238 | ||||
239 | 4. Xã Phước Thuận (07 thôn) |
| 1. Thôn Thuận Hoà 2. Thôn Thuận Lợi 3. Thôn Phước Khánh 4. Thôn Phước Lợi 5. Thôn Vạn Phước 6. Thôn Hiệp Hoà 7. Thôn Phú Nhuận |
|
240 | ||||
241 | ||||
242 | ||||
243 | ||||
244 | ||||
245 | ||||
246 | 5. Xã Phước Hải (04 thôn; xã Bãi ngang) |
|
| 1. Thôn Từ Tâm 1 2. Thôn Từ Tâm 2 3. Thôn Hòa Thủy 4. Thôn Thành Tín |
247 | ||||
248 | ||||
249 | ||||
250 | 6. Xã Phước Hữu (07 thôn) |
| 1. Thôn Hữu Đức 2. Thôn Tân Đức 3. Thôn Thành Đức 4. Thôn Hậu sanh 5. Thôn La Chữ 6. Thôn Mông Đức 7. Thôn Nhuận Đức |
|
251 | ||||
252 | ||||
253 | ||||
254 | ||||
255 | ||||
256 | ||||
257 | 7. Xã Phước Hậu (07 thôn) |
| 1. Thôn Hiếu Lễ 2. Thôn Phước Đồng 1 3. Thôn Phước Đồng 2 4. Thôn Hoài Nhơn 5. Thôn Chất Thường 6. Thôn Trường Sanh 7. Thôn Trường Thọ |
|
258 | ||||
259 | ||||
260 | ||||
261 | ||||
262 | ||||
263 | ||||
264 | 8. Xã An Hải (07 thôn) |
| 1. Thôn Tuấn Tú 2. Thôn Nam Cương 3. Thôn Hòa Thạnh 4. Thôn An Thạnh 1 5. Thôn An Thạnh 2 6. Thôn Long Bình 1 7. Thôn Long Bình 2 |
|
265 | ||||
266 | ||||
267 | ||||
268 | ||||
269 | ||||
270 | ||||
271 | 9. Thị trấn Phước Dân (15 khu phố) | 1. Phú Quý: KP1, 2, 3, 4, 5, 14 2. Bình Quý: KP 8, 9, 10, 15 3. Mỹ Nghiệp: KP 11, 13 4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12 5. KP Chung Mỹ: KP 6 |
|
|
272 | ||||
273 | ||||
274 | ||||
275 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày tháng năm ………. |
_________________________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP)
Kính gửi: Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông/Phòng giáo dục đào tạo/Sở giáo dục đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày tháng năm ………. |
Xác nhận của cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em:..................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp................................... Học kỳ:............................. Năm học:...........
| .........., ngày tháng năm ………. |
_________________
(1) Gửi cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông nếu học công lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập; gửi Sở Giáo dục và Đào tạo nếu học trung học phổ thông ngoài công lập.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công lập.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khoá: Khoa:
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
Xác nhận của khoa | .........., ngày.... tháng.... năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài công lập)
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày tháng năm ………. |
Xác nhận của cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em:.....................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp................................... Học kỳ:............................ Năm học:.............
| .........., ngày tháng năm ………. |
____________________________________
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo; học sinh học trung học phổ thông gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công lập.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khoá Khoa:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường):............................................................... Huyện (Quận):.............................
Tỉnh (Thành phố):.............................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày....... tháng.........năm……. |
______________________________
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế
Trường:..........................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:............................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ................................... Học kỳ:............ Năm học......
khoa.................................. khóa học................................ thời gian khóa học........ (năm);
Hình thức đào tạo:............................... (ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông …).
Kỷ luật:............................................................................. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày....... tháng.........năm……. |
GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế)
Kính gửi: (1)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập xác nhận
Trường:..........................................................................................................................
Xác nhận em:..................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp........................................ Học kỳ:............................. Năm học:......
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức kinh tế xác nhận
Trường:..........................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:............................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ................................ Học kỳ:................ Năm học:......
khoa............................. khóa học................................ thời gian khóa học............. (năm);
Hình thức đào tạo:............................... (ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông …).
Kỷ luật:............................................................................. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí:........ đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng giáo dục đào tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo/Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho.......................................... theo quy định chế độ hiện hành.
| .........., ngày tháng năm ………. |
________________________________
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở: gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo; học sinh học trung học phổ thông: gửi Sở Giáo dục và Đào tạo; học sinh, sinh viên học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:..........................................
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Năm
Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Số HS, SV được miễn, giảm học phí | Mức thu học phí/tháng | Số tháng | Tổng KP cấp bù tiền miễn, giảm học phí | Ghi chú |
1 | Sau Đại học |
|
|
|
| (chỉ áp dụng cho các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp Y, Giải phẫu bệnh |
| - Cao học |
|
|
|
|
|
| - NCS … |
|
|
|
|
|
2 | Đại học |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
3 | Cao đẳng, Cao đẳng nghề |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
4 | Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
5 | Dạy nghề |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành… |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| x | x |
| x |
| .........., ngày tháng năm ……. |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên địa phương................................
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Năm
Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trực thuộc | Số lượng đối tượng được miễn, giảm học phí | Tổng dự toán kinh phí | Ghi chú |
1 | Trường A |
|
|
|
2 | Trường B |
|
|
|
3 | Trường C |
|
|
|
… | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND tỉnh, thành phố:.......................................
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
STT | Chỉ tiêu | Dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập năm …. | Kết quả thực hiện hỗ trợ chi phí học tập năm học … | Kết quả thực hiện hỗ trợ chi phí học tập năm học … | |||||
Số đối tượng | Kinh phí | Số đối tượng | Số tháng hỗ trợ | Nhu cầu hỗ trợ chi phí học tập năm học… | Số đối tượng | Số tháng hỗ trợ | Nhu cầu hỗ trợ chi phí học tập năm học… | ||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc hộ nghèo theo quy định của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ KHỐI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cơ quan, UBND huyện, thành phố:................................
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ KHỐI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ
STT | Chỉ tiêu | Dự toán kinh phí cấp bù học phí năm … | Kết quả thực hiện cấp bù học phí năm học … | ||||||
Số đối tượng miễn | Số đối tượng giảm | Nhu cầu cấp bổ sung học phí năm … | Đối tượng miễn (Năm học …) | Đối tượng giảm 50% (Năm học…) | Mức thu học phí HĐND quyết định năm học … | Số tháng miễn, giảm | Kinh phí cấp bù học phí năm … | ||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Trường mầm non và phổ thông công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thuyên xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thuyên xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thuyên xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Trường mầm non và phổ thông ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thuyên xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thuyên xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thuyên xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Tên cơ quan, địa phương:.................................
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
STT | Chỉ tiêu | Dự toán cấp bù học phí năm … | Kết quả thực hiện cấp bù học phí năm học … | |||||||||
Số đối tượng | Kinh phí | Trung cấp nghề | Trung cấp chuyên nghiệp | Cao đẳng, Cao đẳng nghề | Đại học | Kinh phí cấp bù học phí năm … | ||||||
Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | |||||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đối tượng miễn học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng giảm học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đối tượng giảm 50% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đối tượng giảm 70% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, NGHỀ NGHIỆP THUỘC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND tỉnh, thành phố:..............................
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC/NGHỀ NGHIỆP THUỘC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC KINH TẾ
STT | Chỉ tiêu | Dự toán cấp bù học phí năm … | Kết quả thực hiện cấp bù học phí năm học … | |||||||||
Số đối tượng | Kinh phí | Trung cấp nghề | Trung cấp chuyên nghiệp | Cao đẳng, Cao đẳng nghề | Đại học | Kinh phí cấp bù học phí năm … | ||||||
Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | Số đối tượng | Mức học phí bq/tháng | |||||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đối tượng miễn học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng giảm học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đối tượng giảm 50% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đối tượng giảm 70% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 2 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND9 về quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, học phí học lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý cho năm học 2016-2017
- 8 Nghị quyết 102/2016/NQ-HĐND quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc quản lý từ năm học 2016–2017 đến năm học 2020–2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11 Thông tư 95/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 12 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 14 Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15 Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 17 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 18 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Nghị định 49/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2006/NĐ-CP về việc quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 21 Thông tư liên tịch
- 22 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 23 Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 25 Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 26 Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH về Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 28 Luật giáo dục đại học 2012
- 29 Thông tư liên tịch 20/2012/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2011/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 30 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 31 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 32 Thông tư liên tịch 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT hướng dẫn Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc ban hành
- 33 Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 34 Luật Giáo dục 2005
- 35 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 2 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 102/2016/NQ-HĐND quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc quản lý từ năm học 2016–2017 đến năm học 2020–2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND9 về quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 8 Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 9 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, học phí học lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý cho năm học 2016-2017
- 11 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 12 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang