KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 693/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁC NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Trưởng Ban xây dựng Chương trình bồi dưỡng các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình bồi dưỡng chuyên môn các ngạch Kiểm toán viên nhà nước: Ngạch Kiểm toán viên dự bị, ngạch Kiểm toán viên, ngạch Kiểm toán viên chính".
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1658/QĐ-KTNN ngày 24/10/2005 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc ban hành Đề cương chi tiết chương trình đào tạo, bồi dưỡng các ngạch kiểm toán viên nhà nước.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, Trưởng Ban xây dựng Chương trình bồi dưỡng các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN DỰ BỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Công chức mới được tuyển dụng vào Kiểm toán Nhà nước thông qua thi tuyển, được phân công làm nghiệp vụ kiểm toán và đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn khối kinh tế hoặc khối kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước.
1. Mục tiêu chung
Trang bị những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cơ bản và phương pháp thực hiện nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu công việc đối với công chức ngạch Kiểm toán viên dự bị.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị cho học viên một số kiến thức cơ bản về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước và các đơn vị trực thuộc; quy chế làm việc của Kiểm toán Nhà nước, quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán.
b) Trang bị những kiến thức cơ bản về quy trình, chuẩn mực, bằng chứng kiểm toán, giúp cho học viên nắm được phương pháp kiểm toán và phương pháp thu thập số liệu, phân tích bằng chứng kiểm toán.
c) Hình thành kỹ năng nghiệp vụ cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của Kiểm toán viên dự bị trong hoạt động kiểm toán.
d) Hình thành những phẩm chất, đạo đức, nhân cách cần thiết của công chức kiểm toán viên nhà nước.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch Kiểm toán viên dự bị theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước; thiết thực, cụ thể để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào thực tiễn.
2. Bố trí khoa học và hợp lý giữa các khối kiến thức, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
3. Kết cấu chương trình theo hướng mở, dễ cập nhật, bổ sung trong các giai đoạn sau này cho phù hợp.
IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức, bao gồm kiến thức chung đến các kỹ năng chuyên sâu đối với từng lĩnh vực cụ thể; bao gồm học lý thuyết và thảo luận, thực hành.
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 6 chuyên đề
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian: 170 tiết
- Phân bổ thời gian
+Thời gian lý thuyết: 96 tiết
+ Thảo luận, thực hành: 48 tiết
+ Khai giảng, phổ biến quy chế học tập: 02 tiết
+ Ôn tập, thi cuối khóa: 20 tiết
+ Bế giảng trao chứng chỉ: 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
Chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên dự bị
TT | Chuyên đề | Số tiết | ||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
1 | Tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước - Sự ra đời và phát triển của KTNN. - Luật Kiểm toán nhà nước. - Mô hình tổ chức và hoạt động của KTNN. - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KTNN và các đơn vị trực thuộc. - Quy chế làm việc của KTNN. - Quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán. | 24
| 16
| 8
|
2 | Văn hóa ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước - Giới thiệu khái quát về đạo đức nghề nghiệp. - Yêu cầu và nội dung đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên. - Sự cần thiết phải ban hành quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của KTV KTNN Việt Nam. - Nội dung Quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên KTNN Việt Nam. | 12 | 8 | 4 |
3 | Chuẩn mực kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước - Mục đích, yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán. - Giới thiệu khái quát hệ thống chuẩn mực kiểm toán của KTNN. - Nội dung các chuẩn mực. | 24 | 16 | 8 |
4 | Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước - Các loại hình kiểm toán. - Sự cần thiết ban hành quy trình kiểm toán. - Nội dung Quy trình kiểm toán của KTNN. - Phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính. | 48 | 32 | 16 |
5 | Phương pháp và kỹ năng thu thập bằng chứng kiểm toán - Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán. - Kỹ năng thu thập bằng chứng kiểm toán. | 12 | 8 | 4 |
6 | Mẫu biểu, hồ sơ kiểm toán và nhật ký kiểm toán viên của KTNN - Vai trò, yêu cầu của mẫu biểu hồ sơ kiểm toán. - Giới thiệu mẫu biểu hồ sơ kiểm toán. - Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép hồ sơ, mẫu biểu, nhật ký kiểm toán viên. | 24 | 16 | 8 |
| Tổng cộng | 144 | 96 | 48 |
Ôn tập và thi viết: 20 tiết.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản, đi thẳng vào các nội dung cần truyền đạt.
b) Nội dung chuyên đề phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn ngạch Kiểm toán viên dự bị.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở, dễ bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các thời gian sau; biên soạn câu hỏi, bài tập nhóm, bài tập tình huống để bảo đảm thời gian thảo luận, thực hành.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên là công chức Kiểm toán Nhà nước tham gia giảng dạy bồi dưỡng chương trình này phải đạt tiêu chuẩn sau:
+ Am hiểu sâu về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
+ Là lãnh đạo từ cấp phòng trở lên; giữ ngạch Kiểm toán viên chính và tương đương trở lên.
b) Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp tích cực lấy học viên làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên; tăng cường trao đổi thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên.
3. Học tập của học viên
a) Nắm bắt được yêu cầu về vị trí, chức trách, nhiệm vụ và những yêu cầu hiểu biết đối với công chức ngạch Kiểm toán viên dự bị.
b) Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng học viên có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về kiến thức chuyên môn môn nghiệp vụ của ngạch Kiểm toán viên dự bị.
1. Đánh giá học tập của học viên thông qua đánh giá ý thức của người học, học viên vi phạm quy chế học tập của cơ sở đào tạo bồi dưỡng thì bị xử lý theo quy định.
2. Đánh giá khóa học: Kết thúc khóa học, học viên làm 01 bài thi viết tổng hợp (4 tiết), chấm thang điểm 10. Học viên đạt khóa học là người có điểm thi từ 5 điểm trở lên, được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên dự bị; học viên không đạt là người có bài thi dưới điểm 5. Học viên nào không đạt phải ôn tập và thi lại.
VIII. NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN DỰ BỊ
CHUYÊN ĐỀ 1. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của KTNN trên thế giới
a) Các mô hình tổ chức trên thế giới
- Mô hình Kiểm toán Nhà nước trực thuộc cơ quan lập pháp.
- Mô hình Kiểm toán Nhà nước trực thuộc cơ quan hành pháp.
- Mô hình Kiểm toán Nhà nước đứng độc lập với cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp.
b) Cơ chế hoạt động
- Cơ chế thủ trưởng.
- Cơ chế hội đồng (đồng sự).
2. Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của KTNN Việt Nam
a) Mô hình tổ chức.
b) Cơ chế hoạt động.
3. Quá trình hình thành và phát triển về tổ chức và hoạt động của KTNN ở nước ta
a) Giai đoạn từ khi thành lập (Nghị định số 70/CP) đến khi Chính phủ ban hành Nghị định số 93/2003/NĐ-CP.
b) Giai đoạn từ khi có Nghị định số 93/2003/NĐ-CP đến trước khi Quốc hội thông qua Luật KTNN.
c) Giai đoạn từ khi có Luật KTNN (01/01/2006) đến nay.
4. Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của KTNN
a) Hiến pháp Việt Nam
b) Các đạo luật khác liên quan
c) Luật Kiểm toán nhà nước
- Địa vị pháp lý của KTNN.
- Chức năng của KTNN.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của KTNN.
- Thẩm quyền và quy trình bổ nhiệm Tổng KTNN.
- Kiểm toán viên nhà nước.
- Hoạt động kiểm toán.
- Giá trị của báo cáo kiểm toán.
- Quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán.
- Bảo đảm hoạt động của cơ quan KTNN.
- Giám sát hoạt động kiểm toán.
- Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
d) Các văn bản hướng dẫn thi hành
- Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Những văn bản do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Những văn bản do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành.
e) Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
5. Kết quả đạt được trong tổ chức và hoạt động của KTNN
a) Nâng cao địa vị pháp lý của Kiểm toán Nhà nước.
b) Quy định đầy đủ hơn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm toán Nhà nước.
c) Quy định về thẩm quyền bổ nhiệm Tổng Kiểm toán Nhà nước.
d) Kiện toàn một bước cơ bản về tổ chức bộ máy và công chức, viên chức của Kiểm toán Nhà nước.
e) Quy mô, loại hình, chất lượng kiểm toán được mở rộng và tăng cường
- Về quy mô.
- Về loại hình và phương thức kiểm toán.
- Về chất lượng kiểm toán.
- Về kết quả kiểm toán.
g) Việc công khai và cung cấp kết quả kiểm toán được dư luận đồng tình và đánh giá cao.
h) Các đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân có liên quan đã nâng cao ý thức trong việc tuân thủ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
n) Về bảo đảm hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
6. Hạn chế về tổ chức và hoạt động của KTNN
a) Hạn chế về hiệu lực hoạt động kiểm toán.
b) Hạn chế về phạm vi hoạt động của KTNN còn hẹp.
c) Hạn chế của đội ngũ KTV.
7. Một số giải pháp nhằm phát triển và hoàn thiện các bộ máy tổ chức và hoạt động của KTNN
a) Nâng cao chất lượng của KTV.
b) Hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước Việt Nam.
c) Tăng cường đổi mới công tác tổ chức hoạt động kiểm toán và nâng cao hiệu lực của hoạt động KTNN
- Lập kế hoạch định hướng xây dựng và phát triển dài hạn.
- Khắc phục những yếu điểm trong công tác kiểm toán, chấn chỉnh công tác tổ chức điều hành của các đoàn kiểm toán.
- Khẩn trương xây dựng đề án chiến lược về ứng dụng kỹ thuật tin học.
- Mở rộng quan hệ quốc tế, tiến tới mở cửa hội nhập khu vực và thế giới về kiểm toán.
- Thực hiện công khai hóa kết quả kiểm toán và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán hàng năm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy KTNN.
8. Quy chế làm việc của Kiểm toán Nhà nước
a) Sự cần thiết ban hành Quy chế (thay thế Quy chế làm việc của cơ quan KTNN ban hành kèm theo Quyết định số 555/QĐ-KTNN ngày 11/07//2006 của Tổng KTNN).
b) Bố cục (Quy chế gồm 8 chương 29 điều).
c) Nội dung Quy chế
- Các quy định chung.
- Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của lãnh đạo KTNN.
- Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của lãnh đạo và công chức các đơn vị.
- Trình tự, thủ tục giải quyết công việc của KTNN.
- Lập và thực hiện kế hoạch công tác, tổ chức các cuộc họp, hội nghị.
- Đi công tác, tiếp khách.
- Chế độ thông tin, báo cáo.
- Tổ chức thực hiện.
9. Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm toán Nhà nước
a) Sự cần thiết ban hành Quy chế (thay thế Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước kèm theo Quyết định số 05/2009/QĐ-KTNN ngày 05/10/2009 của Tổng KTNN).
b) Bố cục (Quy chế gồm 5 chương 38 điều).
c) Nội dung Quy chế
- Các quy định chung.
- Tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước.
- Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm toán và các đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Quan hệ công tác và lề lối làm việc.
- Tổ chức thực hiện./.
CHUYÊN ĐỀ 2. VĂN HÓA ỨNG XỬ VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
1. Tổng quan về văn hóa ứng xử, đạo đức và đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
a) Khái niệm về văn hóa ứng xử
- Khái niệm về văn hóa.
- Khái niệm về văn hóa giao tiếp ứng xử.
b) Khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp
- Khái niệm về đạo đức.
- Khái niệm về đạo đức nghề nghiệp.
- Tiêu chí đánh giá đạo đức và đạo đức nghề nghiệp.
c) Khái niệm đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên KTNN Việt Nam
- Khái niệm đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên KTNN Việt Nam.
- Đạo đức nghề nghiệp của một số nghề nghiệp: Luật sư, Nhà báo, Nhà giáo...
- Đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán có những đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với các ngành nghề khác trong xã hội.
d) Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật
- Mối quan hệ biện chứng.
- Chức năng của đạo đức và pháp luật.
- Phạm vi điều chỉnh.
e) Mối quan hệ giữa đạo đức và tôn giáo
- Nho giáo.
- Phật giáo.
f) Mối quan hệ giữa đạo đức và nhân cách
- Khái niệm về nhân cách.
- Mối quan hệ giữa đạo đức và nhân cách.
g) Những nội dung cơ bản của đạo đức và văn hóa ứng xử
- Nội dung cơ bản của đạo đức.
- Nội dung cơ bản về văn hóa ứng xử:
+ Chuẩn mực về đạo lý.
+ Chuẩn mực về pháp lý.
h) Con đường hình thành văn hóa ứng xử, đạo đức và đạo đức nghề nghiệp Kiểm toán viên nhà nước
- Môi trường văn hóa truyền thống.
- Hệ thống pháp luật, quy chế quy định của ngành của đơn vị.
- Môi trường văn hóa công sở.
- Giáo dục và rèn luyện.
2. Yêu cầu và nội dung văn hóa ứng xử và nội dung đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
a) Yêu cầu về văn hóa ứng xử
- Văn minh, lịch sự.
- Đúng mực.
b) Nội dung đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
- Tính độc lập.
- Tính liêm chính và khách quan, công minh.
- Năng lực chuyên môn và tính thận trọng.
- Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán.
- Tư cách nghề nghiệp.
- Có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp.
- Tính bảo mật.
- Trách nhiệm đối với đồng nghiệp.
- Các yêu cầu khác.
3. Sự cần thiết phải ban hành quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên KTNN Việt Nam
a) Vị trí, vai trò của quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp KTV
- Vị trí của quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp KTV.
- Vai trò của quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp KTV.
b) Do đặc điểm nghề nghiệp
- Làm việc có tính độc lập cao.
- Làm việc xa cơ quan đơn vị.
- Chuyên môn sâu có tính đặc thù.
c) Xuất phát từ thực trạng hoạt động kiểm toán của KTNN Việt Nam
- Thực trạng văn hóa ứng xử và đạo đức nghề nghiệp KTV.
- Môi trường xã hội và môi trường công tác.
4. Nhiệm vụ quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước.
a) Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên dự bị
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên chính
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên cao cấp
5. Nội dung Quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên KTNN Việt Nam
a) Chuẩn mực đạo đức của kiểm toán viên KTNN Việt Nam
- Khái niệm về chuẩn mực và chuẩn mực đạo đức kiểm toán viên KTNN Việt Nam.
- Các chuẩn mực đạo đức kiểm toán viên KTNN Việt Nam.
b) Luật đạo đức của INTOSAI./.
CHUYÊN ĐỀ 3. CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Mục đích và yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán
a) Mục đích
- Hướng dẫn tác nghiệp trong hoạt động kiểm toán.
- Là cơ sở để kiểm soát chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước.
b) Yêu cầu
- Phù hợp với chuẩn mực kiểm toán của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI).
- Phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
- Có tính bao quát.
- Dễ hiểu, dễ vận dụng.
2. Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm toán của KTNN
a) Khái niệm chuẩn mực kiểm toán
- Theo Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI).
- Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC).
- Theo Luật Kiểm toán nhà nước Việt Nam.
b) Các hệ thống chuẩn mực kiểm toán
- Hệ thống chuẩn mực kiểm toán của INTOSAI khuyến nghị áp dụng cho các SAI (các nguyên tắc; chuẩn mực chung; chuẩn mực thực hành kiểm toán; chuẩn mực lập báo cáo kiểm toán).
- Các mô hình và hệ thống chuẩn mực kiểm toán chủ yếu của các SAI.
- Hệ thống chuẩn mực kiểm toán của các tổ chức kiểm toán độc lập (của Liên đoàn Kế toán quốc tế IFAC và kiểm toán độc lập Việt Nam).
c) Hệ thống chuẩn mực kiểm toán của KTNN Việt Nam
- Nguyên tắc xây dựng và ban hành.
- Đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Những đặc trưng chủ yếu.
- Khái quát về cơ cấu, số lượng các chuẩn mực.
- So sánh hệ thống chuẩn mực kiểm toán của KTNN với hệ thống chuẩn mực kiểm toán của INTOSAI, với kiểm toán độc lập.
3. Nội dung các chuẩn mực kiểm toán của KTNN
- Nhóm chuẩn mực chung: gồm các quy định và hướng dẫn về tính độc lập, đạo đức nghề nghiệp, phẩm chất, năng lực chuyên môn, tính cẩn trọng, tính bảo mật đối với Kiểm toán viên nhà nước; các yêu cầu đào tạo và bồi dưỡng, hướng dẫn qui trình nghiệp vụ kiểm toán đối với Kiểm toán viên nhà nước.
Chuẩn mực 01. Độc lập khách quan và chính trực
Chuẩn mực 02. Trình độ, năng lực và kĩ năng chuyên môn
Chuẩn mực 03. Thận trọng nghề nghiệp và bảo mật
Chuẩn mực 04. Tuyển dụng và phát triển nghề nghiệp cho kiểm toán viên nhà nước.
Chuẩn mực 05. Đào tạo, bồi dưỡng kiểm toán viên nhà nước
Chuẩn mực 06. Xây dựng cẩm nang kiểm toán và các tài liệu hướng dẫn kiểm toán viên
- Nhóm chuẩn mực thực hành kiểm toán: gồm các quy định và hướng dẫn cơ bản trong thực hành các nghiệp vụ, hoạt động quản lý và kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Chuẩn mực 07. Lập kế hoạch kiểm toán
Chuẩn mực 08. Kiểm soát chất lượng kiểm toán
Chuẩn mực 09. Phân tích tình hình kinh tế - tài chính
Chuẩn mực 10. Nghiên cứu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ
Chuẩn mực 11. Thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán
Chuẩn mực 12. Ghi chép giấy tờ làm việc và quản lý hồ sơ kiểm toán
Chuẩn mực 13. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật và quy định nội bộ của đơn vị được kiểm toán
Chuẩn mực 14. Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán
Chuẩn mực 15. Đánh giá rủi ro kiểm toán
Chuẩn mực 16. Chọn mẫu kiểm toán
Chuẩn mực 17. Kiểm tra số dư cuối kì
Chuẩn mực 18. Kiểm tra và đánh giá các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính
Chuẩn mực 19. Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước khi phát hiện các dấu hiệu, hành vi gian lận, tham nhũng và vấn đề bất thường khác trong quá trình kiểm toán
- Nhóm chuẩn mực báo cáo: gồm các quy định, yêu cầu cơ bản về nội dung và hình thức của các báo cáo kiểm toán; kết luận, kiến nghị kiểm toán; lập và gửi báo cáo kiểm toán nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu lực của báo cáo kiểm toán.
Chuẩn mực 20. Thể thức báo cáo kiểm toán
Chuẩn mực 21. Kết luận và kiến nghị kiểm toán
CHUYÊN ĐỀ 4. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Các loại hình kiểm toán
a) Kiểm toán báo cáo tài chính
- Khái niệm.
- Nội dung.
b) Kiểm toán tuân thủ
- Khái niệm.
- Nội dung.
c) Kiểm toán hoạt động
- Khái niệm.
- Nội dung.
2. Một số vấn đề chung về quy trình kiểm toán của KTNN
a) Khái niệm.
b) Sự cần thiết của quy trình kiểm toán
- Thống nhất trong hoạt động kiểm toán.
- Hướng dẫn nghiệp vụ.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm toán.
- Kiểm soát chất lượng.
c) Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng.
- Phạm vi áp dụng.
d) Các giai đoạn của quy trình kiểm toán
- Chuẩn bị kiểm toán.
- Thực hiện kiểm toán.
- Lập và gửi báo cáo kiểm toán.
- Kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
3. Trình tự, thủ tục chuẩn bị kiểm toán
a) Quyết định kiểm toán.
b) Khảo sát, thu thập thông tin về đơn vị được kiểm toán.
c) Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và phân tích thông tin của đơn vị được kiểm toán.
d) Xác định trọng yếu (trọng tâm) và rủi ro kiểm toán.
đ) Lập và xét duyệt Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán
- Kiểm toán trưởng xét duyệt Kế hoạch kiểm toán.
- Lãnh đạo KTNN xét duyệt Kế hoạch kiểm toán: Các Vụ chức năng thẩm định; thành phần tham gia xét duyệt.
e) Phổ biến Quyết định, Kế hoạch kiểm toán và cập nhật kiến thức.
g) Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho Đoàn kiểm toán.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm toán
a) Công bố Quyết định kiểm toán.
b) Tiến hành kiểm toán
- Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán chi tiết.
- Lập Kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Vận dụng phương pháp kiểm toán.
- Kiểm tra, soát xét trong thực hiện kiểm toán.
- Lập Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của Kiểm toán viên.
c) Lập Biên bản và Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
- Lập Biên bản kiểm toán
- Lập Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
- Phê duyệt Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
- Thông qua kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán
d) Các phương pháp kiểm toán chủ yếu áp dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính
- Phương pháp cân đối.
- Phương pháp đối chiếu.
- Phương pháp kiểm kê.
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp trắc nghiệm.
- Phương pháp chọn mẫu.
- Phương pháp phân tích.
5. Trình tự, thủ tục lập và gửi Báo cáo kiểm toán
a) Lập Dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán
- Tập hợp kết quả, bằng chứng kiểm toán.
- Kiểm tra, phân loại và tổng hợp kết quả.
- Lập Dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
- Thảo luận, lấy ý kiến của thành viên Đoàn kiểm toán.
b) Kiểm toán trưởng xét duyệt Dự thảo BCKT của Đoàn kiểm toán.
c) Lãnh đạo KTNN xét duyệt Dự thảo BCKT của Đoàn kiểm toán
- Vụ Tổng hợp thẩm định Dự thảo BCKT.
- Vụ Pháp chế thẩm định tính pháp lý của Dự thảo BCKT.
- Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Lãnh đạo KTNN tổ chức xét duyệt Dự thảo BCKT: thành phần tham gia xét duyệt.
d) Hoàn thiện Dự thảo BCKT của Đoàn kiểm toán, gửi lấy ý kiến của đơn vị (7 ngày).
đ) Thông báo kết quả kiểm toán.
e) Phát hành Báo cáo kiểm toán.
6. Trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
a) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
b) Lập, phê duyệt và thông báo Kế hoạch kiểm tra.
c) Tiến hành kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Nội dung kiểm tra.
- Lập tài liệu, hồ sơ kiểm tra.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
- Lập Báo cáo kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của KTNN (Vụ Tổng hợp lập).
CHUYÊN ĐỀ 5. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ NĂNG THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1. Những vấn đề chung về bằng chứng kiểm toán
a) Khái niệm về bằng chứng kiểm toán.
b) Các loại bằng chứng kiểm toán
- Bằng chứng kiểm toán là các thông tin, tài liệu do đơn vị được kiểm toán cung cấp.
- Bằng chứng kiểm toán được hình thành dựa trên sự quan sát, phân tích, tính toán của Kiểm toán viên nhà nước.
- Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba là các cá nhân, tổ chức có liên quan cung cấp dựa trên các kết quả điều tra, xác nhận.
c) Vai trò của bằng chứng kiểm toán
- Bằng chứng kiểm toán là yếu tố cơ bản của cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán, chứng minh tính xác thực, tính đầy đủ, cơ sở pháp lý, hợp lý vv…của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Là cơ sở để kiểm toán viên đưa ra các kết luận và kiến nghị kiểm toán xác thực và đúng đắn; là cơ sở để lập báo cáo kiểm toán, bảo vệ kiểm toán viên khi có các tranh chấp, kiện tụng xảy ra.
d) Yêu cầu về bằng chứng kiểm toán
- Bằng chứng kiểm toán phải đầy đủ và thích hợp: tính trọng yếu; mức độ rủi ro; tính thuyết phục; tính kinh tế.
- Bằng chứng kiểm toán phải có hiệu lực: tính liên đới, tính đáng tin cậy.
đ) Ghi chép, quản lý bằng chứng kiểm toán
- Kiểm toán viên nhà nước phải chứng từ hóa các bằng chứng kiểm toán trong giấy tờ làm việc; việc chứng từ hóa các bằng chứng kiểm toán do đơn vị được kiểm toán và bên thứ ba cung cấp phải có xác nhận của cá nhân và cơ quan cung cấp bằng chứng kiểm toán; việc chứng từ hóa các bằng chứng do Kiểm toán viên nhà nước tự thu thập phải có sự kiểm tra, soát xét và xác nhận của Tổ trưởng Tổ kiểm toán hoặc Trưởng đoàn kiểm toán.
- Các bằng chứng kiểm toán và những công việc thực hiện trong quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán phải được Kiểm toán viên nhà nước ghi chép đầy đủ trong giấy tờ làm việc.
- Các bằng chứng kiểm toán phải được sắp xếp, phân loại và quản lý trong quá trình thực hiện kiểm toán theo quy định của KTNN.
2. Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
a) Kiểm tra
- Khái niệm.
- Trường hợp áp dụng: soát xét chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan hoặc việc kiểm tra các tài sản hữu hình.
b) Quan sát
- Khái niệm.
- Trường hợp áp dụng: theo dõi một hiện tượng, một chu trình hoặc một thủ tục do người khác thực hiện (Ví dụ: Kiểm toán viên quan sát việc kiểm kê thực tế hoặc quan sát các thủ tục kiểm soát do đơn vị tiến hành...).
c) Điều tra
- Khái niệm.
- Trường hợp áp dụng: tìm kiếm thông tin từ những người có hiểu biết ở bên trong hoặc bên ngoài đơn vị. Điều tra được thực hiện bằng việc chính thức gửi văn bản, phỏng vấn hoặc trao đổi kết quả điều tra, sẽ cung cấp cho kiểm toán viên thông tin chưa có, hoặc những thông tin bổ sung để củng cố các bằng chứng đã có.
d) Xác nhận
- Khái niệm.
- Trường hợp áp dụng: xác minh lại những thông tin đã có trong các tài liệu kế toán (Ví dụ: Kiểm toán viên yêu cầu đơn vị gửi thư cho chủ nợ hoặc con nợ, xác nhận trực tiếp đối với số dư các khoản phải thu, phải trả trên báo cáo tài chính...).
đ) Tính toán
- Khái niệm.
- Trường hợp áp dụng: kiểm tra tính chính xác về mặt toán học của số liệu trên chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan khác hay việc thực hiện các tính toán độc lập của kiểm toán viên.
e) Phân tích
- Khái niệm.
- Trường hợp áp dụng: phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến.
3. Các kỹ năng cơ bản trong thu thập bằng chứng kiểm toán
a) Chọn mẫu
- Khái niệm.
- Trình tự thực hiện.
- Yêu cầu.
b) Phỏng vấn
- Khái niệm.
- Trình tự thực hiện.
- Yêu cầu.
c) Quan sát
- Khái niệm.
- Trình tự thực hiện.
- Yêu cầu.
d) Điều tra, xác minh
- Khái niệm.
- Trình tự thực hiện.
- Yêu cầu.
đ) Phân tích, đánh giá
- Khái niệm.
- Trình tự thực hiện.
- Yêu cầu.
e) Tổng hợp, đưa ra ý kiến trong báo cáo kiểm toán
- Khái niệm.
- Trình tự thực hiện.
- Yêu cầu./.
CHUYÊN ĐỀ 6. MẪU BIỂU HỒ SƠ KIỂM TOÁN VÀ NHẬT KÝ KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
a) Khái niệm về hồ sơ lưu trữ (theo Luật Lưu trữ).
b) Danh mục hồ sơ kiểm toán
- Hồ sơ kiểm toán chung.
- Hồ sơ kiểm toán chi tiết.
- Hồ sơ kiểm toán sau khi phát hành báo cáo kiểm toán (của Đoàn kiểm toán).
c) Lập, lưu trữ và hủy hồ sơ kiểm toán
- Lập hồ sơ kiểm toán.
- Lưu trữ hồ sơ kiểm toán.
- Hủy hồ sơ kiểm toán.
2. Vai trò, yêu cầu của mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
a) Vai trò của mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
- Đồng bộ, thống nhất ghi chép.
- Chính quy và chuyên nghiệp hóa hoạt động kiểm toán.
- Quản lý, kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên.
- Nâng cao chất lượng kiểm toán.
b) Yêu cầu của mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
- Đơn giản, dễ thực hiện, thiết thực.
- Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Đảm bảo tính mở, thống nhất, đồng bộ của các mẫu biểu.
- Có tính hướng dẫn cụ thể, rõ ràng.
3. Khái quát về hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
- Sơ lược quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán từ khi thành lập ngành.
- Quy định hiện hành về hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán: Quyết định ban hành, số lượng mẫu biểu (số lượng mẫu biểu hồ sơ kiểm toán chung, số lượng mẫu biểu của từng lĩnh vực kiểm toán).
- Thứ tự sắp xếp các mẫu biểu thuộc hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán: theo quy trình kiểm toán (trình tự, diễn biến của cuộc kiểm toán).
- So sánh danh mục hồ sơ kiểm toán và hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán (chỉ có mẫu biểu đối với những tài liệu chính thuộc danh mục hồ sơ kiểm toán).
4. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép của các mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép của từng mẫu biểu hồ sơ kiểm toán (ngoại trừ Nhật ký kiểm toán viên được giới thiệu ở mục sau).
- Giải thích về thể thức, kết cấu, nội dung theo từng mẫu biểu hồ sơ kiểm toán.
- Những vướng mắc thường gặp trong quá trình ghi chép từng mẫu biểu.
5. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép nhật ký làm việc của kiểm toán viên
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp ghi chép nhật ký làm việc của kiểm toán viên.
- Giải thích về thể thức, kết cấu, nội dung của nhật ký.
- Những vướng mắc thường gặp trong quá trình ghi chép nhật ký./.
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Kiểm toán viên dự bị, Chuyên viên và tương đương được tiếp nhận vào kiểm toán Nhà nước làm nghiệp vụ kiểm toán đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn khối kinh tế hoặc khối kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước; đối tượng khác theo quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và phương pháp thực hiện nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu công việc đối với công chức ngạch Kiểm toán viên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị cho công chức những kiến thức về tổ chức và hoạt động của tổ kiểm toán.
b) Bồi dưỡng kỹ năng kiểm toán chuyên sâu.
c) Bồi dưỡng các kỹ năng làm việc của Kiểm toán viên nhà nước.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch Kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước; kết cấu chương trình theo hướng mở, dễ cập nhật, bổ sung trong các giai đoạn sau này cho phù hợp.
2. Bố trí khoa học và hợp lý giữa các khối kiến thức, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
3. Thiết thực, cụ thể để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào thực tiễn.
IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức, bao gồm kiến thức chung về tổ chức hoạt động của tổ kiểm toán đến các kỹ năng chuyên sâu trong thực hiện nhiệm vụ của Kiểm toán viên; bao gồm học lý thuyết và thảo luận, thực hành.
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 6 chuyên đề
b) Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian: 154 tiết
- Phân bổ thời gian
+Thời gian lý thuyết: 72 tiết
+ Thảo luận, thực hành: 36 tiết
+ Khai giảng, phổ biến quy chế học tập: 02 tiết
+ Ôn tập và viết thu hoạch/chuyên đề: 40 tiết
+ Bế giảng trao chứng chỉ: 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
Chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên
TT | Chuyên đề | Số tiết | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
1 | Tổ chức và quản lý hoạt động của tổ kiểm toán - Đặc điểm tổ chức và hoạt động của tổ kiểm toán. - Nội dung tổ chức và quản lý hoạt động của tổ kiểm toán của KTNN. - Kỹ năng, phương pháp tổ chức và quản lý hoạt động của tổ kiểm toán của KTNN. | 12 | 8 | 4 |
2 | Kỹ năng lập kế hoạch kiểm toán chi tiết của tổ kiểm toán - Phương pháp thu tập, phân tích số liệu, bằng chứng kiểm toán. - Phương pháp lập kế hoạch kiểm toán chi tiết của tổ kiểm toán. | 12 | 8 | 4 |
3 | Mục tiêu, nội dung, phương pháp kiểm toán hoạt động - Mục tiêu kiểm toán hoạt động. - Nội dung kiểm toán hoạt động. - Phương pháp kiểm toán hoạt động. - Xây dựng tiêu chí kiểm toán hoạt động. - Quy trình kiểm toán hoạt động. - Đặc điểm, nội dung kiểm toán chuyên đề. | 30 | 20 | 10 |
4 | Kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán - Sự cần thiết phải kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán. - Nội dung, phương pháp kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán. - Quy trình kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán. | 6 | 4 | 2 |
5 | Kỹ năng làm việc của Kiểm toán viên nhà nước - Xây dựng nhóm làm việc có hiệu quả. - Quản lý thời gian. - Kỹ năng giao tiếp. - Kỹ năng phỏng vấn. - Kỹ năng thuyết trình báo cáo kiểm toán. | 24 | 16 | 8 |
6 | Kỹ năng, phương pháp lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán - Quy trình lập, thẩm định BCKT của tổ kiểm toán. - Kỹ năng thẩm định BCKT của tổ kiểm toán. - Phương pháp thẩm định BCKT của tổ kiểm toán. | 24 | 16 | 8 |
| Tổng cộng | 108 | 72 | 36 |
Ôn tập và viết thu hoạch/chuyên đề: 40 tiết
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản, đi thẳng vào các nội dung cần truyền đạt
b) Nội dung chuyên đề phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn ngạch Kiểm toán viên.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở, dễ bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các thời gian sau; biên soạn câu hỏi, bài tập nhóm, bài tập tình huống để bảo đảm thời gian thảo luận, thực hành.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên là công chức Kiểm toán Nhà nước tham gia giảng dạy bồi dưỡng chương trình này phải đạt tiêu chuẩn sau:
+ Am hiểu sâu về tổ chức và hoạt động của tổ Kiểm toán Nhà nước và/hoặc có kinh nghiệm trong công tác lập kế hoạch kiểm toán chi tiết và/hoặc đã được đào tạo, bồi dưỡng về kiểm toán hoạt động và kỹ năng làm việc của Kiểm toán viên nhà nước.
+ Là lãnh đạo từ cấp phòng trở lên; giữ ngạch Kiểm toán viên chính và tương đương trở lên.
b) Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp tích cực lấy học viên làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên; tăng cường trao đổi thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên.
3. Học tập của học viên
Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng học viên có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ của ngạch Kiểm toán viên.
1. Đánh giá học tập của học viên thông qua đánh giá ý thức của người học, học viên vi phạm quy chế học tập của cơ sở đào tạo bồi dưỡng thì bị xử lý theo quy định.
2. Đánh giá khóa học: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên viết 1 bài thu hoạch hoặc viết 1 bài theo chuyên đề, chấm thang điểm 10. Học viên đạt khóa học là người đạt từ 5 điểm trở lên và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên. Học viên không đạt (có bài thu hoạch, chuyên đề dưới điểm 5) phải viết lại bài thu hoạch hoặc bài theo chuyên đề.
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN
CHUYÊN ĐỀ 1. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ KIỂM TOÁN
1. Đặc điểm tổ chức và hoạt động của tổ kiểm toán
a) Khái niệm Tổ kiểm toán
- Tổ kiểm toán.
- Thành viên tổ kiểm toán.
b) Đặc điểm tổ chức tổ kiểm toán
- Phù hợp với tổ chức đoàn kiểm toán.
- Linh hoạt trong tổ chức và hoạt động.
- Linh hoạt theo loại hình kiểm toán.
2. Chức năng, nhiệm vụ của tổ kiểm toán và các thành viên trong tổ kiểm toán
a) Chức năng của Tổ kiểm toán
Tổ kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước thành lập để thực hiện chức năng kiểm toán trực tiếp tại các đơn vị được kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán được phê duyệt.
b) Nhiệm vụ của Tổ kiểm toán
- Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Thực hiện kiểm toán.
- Lập báo cáo kiểm toán.
- Lập hồ sơ kiểm toán.
c) Nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của tổ trưởng tổ kiểm toán, các kiểm toán viên và các thành viên khác trong tổ kiểm toán
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của tổ trưởng tổ kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm toán viên.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm toán viên dự bị.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên khác.
3. Một số kỹ năng cơ bản trong tổ chức và quản lý tổ kiểm toán
a) Kỹ năng lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Thu thập thông tin.
- Đánh giá các thông tin thu thập được để xác định rủi ro, trọng yếu kiểm toán làm căn cứ xác định mục tiêu, nội dung kiểm toán và phương pháp kiểm toán áp dụng.
- Phân công nhiệm vụ KTV.
- Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán chi tiết.
b) Kỹ năng tập hợp và xử lý thông tin
- Tập hợp và xử lý thông tin, tài liệu thu thập được.
- Phân loại các bằng chứng kiểm toán.
- Đưa ra các định hướng về cách thức thu thập bằng chứng kiểm toán khi bằng chứng kiểm toán thu thập được chưa đảm bảo độ tin cậy.
c) Kỹ năng viết Báo cáo kiểm toán
- Phải được lập đúng mẫu biểu quy định.
- Hành văn phải mạch lạc, dễ hiểu, ngắn gọn, súc tích.
- Đánh giá, kết luận phù hợp với bản chất sự việc, tránh suy diễn.
- Phải đầy đủ bằng chứng kiểm toán và viện dẫn quy định của pháp luật.
d) Kỹ năng ứng xử của tổ trưởng
- Tổ trưởng tổ kiểm toán với Trưởng đoàn kiểm toán.
- Tổ kiểm toán với Kiểm toán trưởng.
- Tổ kiểm toán với phòng tổng hợp.
- Với các tổ kiểm toán khác.
- Với các KTV trong Tổ kiểm toán.
- Với đơn vị được kiểm toán.
e) Kiểm soát chất lượng kiểm toán của tổ kiểm toán
- Mục tiêu kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Đánh giá kết quả công tác.
f) Lưu trữ hồ sơ kiểm toán
- Hồ sơ kiểm toán.
- Nhật ký kiểm toán.
- Soát xét hồ sơ trước khi nộp lưu trữ tại đoàn kiểm toán./.
CHUYÊN ĐỀ 2. KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CHI TIẾT CỦA TỔ KIỂM TOÁN
1. Khái quát về tổ kiểm toán và hoạt động của tổ kiểm toán nhà nước
- Tổ kiểm toán.
- Thành phần tổ kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ trưởng tổ kiểm toán.
2. Lập Kế hoạch kiểm toán của tổ kiểm toán
a) Nội dung kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Nội dung.
- Yêu cầu.
- Kết cấu kế hoạch kiểm toán chi tiết.
b) Thu thập thông tin, lập kế hoạch chi tiết
- Thông tin cần thu thập, kết quả nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, các thông tin tài chính và các thông tin có liên quan, xác định trọng yếu kiểm toán, đánh giá mức độ rủi ro.
- Căn cứ xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Nội dung kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Phân công nhiệm vụ trong tổ.
3. Trình, xem xét, phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Tổ trưởng trình Trưởng đoàn xem xét.
- Yêu cầu Tổ trưởng bổ sung, sửa đổi, hoàn chỉnh và phê duyệt Kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Báo cáo kiểm toán trưởng kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán chi tiết.
4. Triển khai thực hiện kế hoạch
- Phổ biến đến các thành viên trong tổ kiểm toán.
- Kiểm soát quá trình thực hiện.
- Kiểm tra nhật ký kiểm toán hàng ngày.
5. Kiểm tra kết quả
- Tổ trưởng kiểm tra, soát xét lại các nội dung kiểm toán mà Kiểm toán viên đã thực hiện.
- Kiểm tra các bằng chứng kiểm toán mà Kiểm toán viên đã thu thập.
- Kiểm toán viên có trách nhiệm báo cáo Tổ trưởng quá trình thực hiện.
6. Những sai sót khi lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Chưa bám sát mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán.
- Phân công chưa phù hợp trình độ, năng lực, sở trường công tác.
- Chưa phân công người hướng dẫn đối với kiểm toán viên dự bị.
- Thời gian làm việc thực tế chưa khớp với nhân sự.
CHUYÊN ĐỀ 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
1. Những vấn đề cơ bản của kiểm toán hoạt động
a) Khái niệm kiểm toán hoạt động.
b) Mục đích (lý do) tiến hành kiểm toán hoạt động.
c) Đặc điểm của kiểm toán hoạt động.
d) Hướng dẫn của INTOSAI về kiểm toán hoạt động
- Các nguyên tắc kiểm tra tài chính nhà nước áp dụng trong kiểm toán hoạt động.
- Hướng dẫn lập kế hoạch kiểm toán hoạt động.
- Hướng dẫn tiến hành thực hiện kiểm toán hoạt động.
- Hướng dẫn lập báo cáo, trình bày kết quả kiểm toán.
e) Kinh nghiệm kiểm toán hoạt động của nước ngoài.
f) Thực hiện kiểm toán hoạt động đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
- Tính tất yếu phải thực hiện kiểm toán hoạt động đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Thực trạng về kiểm toán hoạt động của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Định hướng phát triển kiểm toán hoạt động của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
2. Mục tiêu kiểm toán hoạt động
- Đánh giá tính kinh tế.
- Đánh giá tính hiệu quả.
- Đánh giá tính hiệu lực.
3. Nội dung kiểm toán hoạt động
- Xác định nội dung kiểm toán hoạt động.
- Xác định nguồn cung cấp bằng chứng kiểm toán.
4. Phương pháp kiểm toán hoạt động
a) Phương pháp định tính
- Khái niệm.
- Các phương pháp kiểm toán cụ thể.
- Ưu nhược điểm khi áp dụng phương pháp định tính.
b) Phương pháp định lượng
- Khái niệm.
- Các phương pháp kiểm toán cụ thể.
- Ưu nhược điểm khi áp dụng phương pháp định lượng.
c) Áp dụng các phương pháp khi tiến hành kiểm toán hoạt động
5. Xây dựng tiêu chí kiểm toán hoạt động
- Khái niệm tiêu chí kiểm toán hoạt động.
- Vai trò của tiêu chí kiểm toán hoạt động.
- Yêu cầu của tiêu chí kiểm toán hoạt động.
- Thiết lập tiêu chí kiểm toán hoạt động.
6. Quy trình kiểm toán hoạt động
a) Chuẩn bị kiểm toán
- Lựa chọn chủ đề kiểm toán hoạt động.
- Khảo sát thu thập thông tin.
- Phân tích đánh giá các thông tin thu thập được.
- Lập và xét duyệt Kế hoạch kiểm toán.
- Phổ biến quyết định, kế hoạch kiểm toán và cập nhật kiến thức cho các thành viên đoàn kiểm toán.
- Chuẩn bị các điều kiện vật chất cho đoàn kiểm toán.
b) Thực hiện kiểm toán
- Lập và xét duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Thực hiện kiểm toán.
- Kiểm tra soát xét bằng chứng kiểm toán.
- Lập và ký xác nhận số liệu kiểm toán, Biên bản kiểm toán, Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán.
c) Lập và phát hành báo cáo kiểm toán
- Phân loại, tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Lập Báo cáo kiểm toán.
- Công bố và phát hành báo cáo kiểm toán.
d) Kiểm tra kiến nghị kiểm toán
7. Đặc điểm, nội dung kiểm toán chuyên đề
a) Khái niệm về kiểm toán chuyên đề
b) Đặc trưng của kiểm toán chuyên đề
c) Những nội dung cần lưu ý khi tiến hành kiểm toán chuyên đề
- Tiêu chí để lựa chọn chủ đề cho một cuộc kiểm toán chuyên đề.
- Lưu ý về xác định mục tiêu, nội dung kiểm toán.
- Lưu ý về xác định phương pháp kiểm toán.
- Lưu ý về bố trí, sắp xếp nhân lực cho đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán.
- Lưu ý về chuẩn bị các điều kiện để thực hiện kiểm toán.
- Lưu ý về việc xác định tiêu chí (tiêu chuẩn, thước đo) để đánh giá tính kinh tế, tính hiệu quả.
- Lưu ý về tổ chức, quản lý đoàn kiểm toán và các tổ kiểm toán.
- Lưu ý về lập kế hoạch kiểm toán phải chi tiết.
- Lưu ý về hệ thống mẫu biểu kiểm toán.
d) Kiểm toán chuyên đề đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam
- Tính tất yếu phải thực hiện kiểm toán chuyên đề đối với Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Thực trạng về kiểm toán chuyên đề của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
- Định hướng phát triển kiểm toán chuyên đề của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam.
CHUYÊN ĐỀ 4. KIỂM TRA THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
1. Sự cần thiết phải kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán
a) Mục đích của việc kiểm tra thực hiện kiến nghị
- Thực hiện bước thứ tư của quy trình kiểm toán của KTNN.
- Đánh giá tính tuân thủ của đơn vị được kiểm toán trong việc tổ chức thực hiện kiến nghị của KTNN.
- Đánh giá kết quả hoạt động kiểm toán của các đơn vị trong ngành.
b) Ý nghĩa của việc kiểm tra thực hiện kiến nghị
- Kết quả kiểm tra thực hiện kiến nghị cho thấy tính hiệu quả của hoạt động kiểm toán của KTNN.
- Xác định được nguyên nhân của việc chưa thực hiện kiến nghị kiểm toán, qua đó đánh giá mức độ đúng đắn, phù hợp quy định của pháp luật, mức độ đầy đủ về bằng chứng của các kiến nghị kiểm toán…, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp trong phối hợp với các cơ quan chức năng đôn đốc việc thực hiện kiến nghị.
- Kết quả kiểm tra việc thực hiện kiến nghị xử lý tài chính là cơ sở cho việc trích lập nguồn kinh phí hoạt động của KTNN.
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán
a) Nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán tại các đầu mối đã được kiểm toán và các đơn vị trực thuộc, gồm:
- Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị năm vừa qua.
- Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị còn tồn đọng từ các cuộc kiểm toán trước đây.
b) Phương pháp kiểm tra
- Phương pháp đối chiếu.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích.
3. Quy trình kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán
a) Chuẩn bị kiểm tra
- Thu thập thông tin về đơn vị được kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Lập Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra.
- Quyết định kiểm tra.
- Chuẩn bị triển khai kiểm tra.
b) Thực hiện kiểm tra
- Công bố Quyết định và Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Thực hiện kiểm tra.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trong quá trình kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Thời hạn kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
c) Kết thúc kiểm tra
- Lập Biên bản kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán./.
CHUYÊN ĐỀ 5. KỸ NĂNG LÀM VIỆC CỦA KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả
a) Khái niệm, tầm quan trọng và đặc điểm về nhóm làm việc hiệu quả
- Khái niệm nhóm làm việc hiệu quả
- Tầm quan trọng của nhóm làm việc hiệu quả
- Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả
b) Nền tảng của sự thành công trong nhóm
- Năng lực và ý thức của các thành viên
- Vai trò của nhóm trưởng
c) Đặc trưng của người lãnh đạo có ảnh hưởng mạnh
- Có khả năng định nghĩa mục tiêu rõ ràng hay tầm nhìn phù hợp với mục tiêu của tổ chức
- Dựa trên tầm nhìn, chuẩn bị kế hoạch hành động để đạt được các mục tiêu
- Giao tiếp để xây dựng lòng tin tưởng và tạo ra sự tương tác giữa các thành viên
- Lôi cuốn sự tham gia của những người phù hợp
d) Kỹ thuật lãnh đạo quản lý nhóm làm việc
- Thiết lập tầm nhìn rõ ràng cho nhóm.
- Hãy thành thật.
- Đặt ra những câu hỏi tốt.
- Nói về các vấn đề - ngay cả những vấn đề khó nói.
- Giữ lời cam kết.
- Để người khác được nói trước.
- Lắng nghe.
- Đối diện với thành viên không chịu làm việc.
- Đừng làm thành viên trong nhóm xấu hổ.
- Phải tự tin và là người đáng tin cậy.
2. Quản lý thời gian
a) Tầm quan trọng của quản lý thời gian
- Tạo ra nhiều giá trị hơn.
- Quản lý hoạt động hiệu quả.
b) Kỹ năng quản lý thời gian
- Xác định mức độ ưu tiên và đặt ra mục tiêu cho công việc.
- Lập kế hoạch, thời gian biểu cụ thể.
- Đảm bảo thực thi theo kế hoạch.
c) Các cản trở trong quản lý thời gian
- Nguyên nhân bên trong gây mất thời gian
- Nguyên nhân bên ngoài gây mất thời gian
d) Các phương pháp đối phó với thói quen trì hoãn
- Công thức chống trì hoãn: Hành động ngay (Kỹ thuật IMAN, I: Tôi , Must: Phải , Act: Hành động , NOW: Ngay bây giờ ).
- Thả lỏng hơn khi thực hiện công việc: Làm từng phần nhỏ một; làm những việc dễ trước.
- Làm việc khó trước.
- Đặt ra khung thời gian để hoàn thành.
- Theo nguyên tắc 7-11.
- Cần có người giám sát.
- Ý thức về thời điểm làm việc hiệu quả nhất.
- Coi trọng và có cái nhìn tích cực đối với công việc.
- Tự hứa cho mình một phần thưởng.
3. Kỹ năng giao tiếp
a) Khái niệm và tầm quan trọng của giao tiếp
- Khái niệm
- Tầm quan trọng
b) Nghi thức trong giao tiếp
- Khái niệm, tầm quan trọng của nghi thức giao tiếp
- Các nghi thức cơ bản trong giao tiếp
c) Kỹ năng giao tiếp bằng ngôn từ
- Nội dung truyền đạt thông tin
- Đối tượng tiếp nhận thông tin
- Cách thức truyền đạt
- Kỹ năng lắng nghe
- Đại điểm, thời gian truyền đạt
d) Kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ
- Khái niệm và tầm quan trọng của giao tiếp phi ngôn từ
- Cách thể hiện các loại phi ngôn từ
e) Nguyên nhân giao tiếp kém hiệu quả
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan
f) Thế nào là người giao tiếp tốt
- Khả năng lắng nghe tốt.
- Thông thạo ngôn ngữ viết và nói.
- Suy nghĩ rõ ràng.
- Diễn đạt ý tưởng rõ ràng bằng lời nói.
- Khả năng viết tốt và thành thạo.
- Khả năng diễn giải các tín hiệu phi ngôn ngữ.
- Luôn tôn trọng các đối tác và giành được niềm tin nơi họ.
- Có một trí nhớ tốt.
g) Một số lưu ý
- Giao tiếp cấp trên với cấp dưới
- Giao tiếp cấp dưới với cấp trên
- Giao tiếp với các đồng nghiệp
- Giao tiếp với các đối tác
4. Kỹ năng phỏng vấn
a) Chuẩn bị phỏng vấn
- Đảm bảo bạn đã hiểu rõ chủ đề cần phỏng vấn.
- Hiểu rõ người được phỏng vấn.
- Dự phòng cho các tình huống bất ngờ.
- Chuẩn bị các câu hỏi.
- Lên lịch phỏng vấn.
- Nên có phương án xử lý các tình huống không hợp tác của người được phỏng vấn (nếu phát sinh).
b) Tiến hành phỏng vấn
- Tạo ra một môi trường khuyến khích sự hợp tác của người được phỏng vấn.
- Cách bắt đầu cuộc phỏng vấn.
- Cách kết thúc một cuộc phỏng vấn.
c) Công việc sau phỏng vấn.
- Ghi chép lại.
- Hợp tác với những người phỏng vấn khác.
- Liên lạc nối tiếp.
d) Phương pháp đặt câu hỏi phỏng vấn
- Quy trình phỏng vấn.
- Cách đặt câu hỏi.
e) Phương pháp thu hút người được phỏng vấn
- Giao tiếp để hiểu.
- Lắng nghe tích cực.
- Các yếu tố làm mất sự tập trung.
- Chia sẻ công việc ghi chép và đặt câu hỏi một cách công bằng.
- Thể hiện mong muốn được hiểu biết - nhưng đừng chất vấn.
f) Bí quyết và phương pháp phỏng vấn theo nhóm
- Vai trò và trách nhiệm được chia đều.
- Thống nhất trước buổi phỏng vấn về việc ai sẽ làm gì.
- Khi giới thiệu, giải thích vai trò và trách nhiệm của mỗi phỏng vấn viên.
- Sử dụng cách chuyển tiếp hiệu quả để chuyển giao quyền “chỉ huy” cho người phỏng vấn tiếp theo.
5. Kỹ năng thuyết trình báo cáo kiểm toán
a) Những thử thách đầu tiên khi thuyết trình báo cáo
- Chắc chắn rằng những người bị ảnh hưởng hiểu công việc của bạn là gì, trong từng vấn đề mà bạn cần xử lý.
- Sau đó bạn có thể tập trung vào việc trình bày báo cáo có liên quan và có sức tác động lớn.
- Thu hút sự chú ý các thông tin.
b) Những kinh nghiệm tốt của Kiểm toán Nhà nước Vương quốc Anh (UK NAO)
- Liên hệ một cách lô-gích với kết quả của cuộc kiểm toán.
- Có ước lượng về chi phí và thời gian.
- Hành động cụ thể và kết quả rõ ràng.
- Dựa trên căn cứ (bằng chứng) vững chắc.
- Chọn mục tiêu một cách cẩn thận.
c) Báo cáo kiểm toán ảnh hưởng như thế nào
- Hướng sự chú ý của người đọc đến các vấn đề cần cải thiện.
- Khuyến khích hành động điều chỉnh.
- Khách quan và có sức thuyết phục.
- Mang tính xây dựng.
- Thân thiện với người đọc.
d) Các tác động của báo cáo kiểm toán
- Cải thiện kinh tế.
- Cải thiện năng suất.
- Cải thiện hiệu quả.
- Cải thiện chất lượng dịch vụ.
- Cải thiện việc xây dựng kế hoạch và kiểm soát đối với quản lý tài chính.
- Cải thiện tinh thần trách nhiệm.
e) Sức thuyết phục của báo cáo kiểm toán
- Cho thấy căn cứ xác thực.
- Tập trung vào nguyên nhân.
- Đề cập đến những vấn đề có liên quan.
- Trình bày hậu quả.
- Tránh nói quá hay làm giảm tầm quan trọng.
- Ghi lại các kế hoạch hành động.
- Viết rõ ràng và súc tích.
f) Duy trì sự chú ý của người đọc
- Chọn đề tài nhạy cảm.
- Bắt đầu mỗi phần với một luận điểm chính.
- Nói một cách cụ thể.
- Truyền tải tầm quan trọng.
- Sử dụng ngôn ngữ thông dụng, đơn giản.
- Nhận thức về ảnh hưởng của giọng điệu.
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp.
g) Thu hút sự chú ý của nghị sỹ
- Vận dụng tầm ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông.
- Nhận ra rằng các đại biểu Quốc hội không đọc các báo cáo mà là đọc báo.
- Để phương tiện truyền thông truyền tải thông điệp kiểm toán của bạn.
- Giới truyền thông là đối tác, không phải là kẻ thù.
h) Những yếu tố trong báo cáo gây sự chú ý của truyền thông
- Quan trọng.
- Không bình thường, không được dự báo trước, mâu thuẫn.
- Nên biết.
- Muốn biết.
- Tác động.
CHUYÊN ĐỀ 6. KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
1. Khái quát về tổ kiểm toán và hoạt động của tổ kiểm toán nhà nước
a) Tổ kiểm toán
- Tổ kiểm toán.
- Thành viên trong tổ kiểm toán.
b) Nhiệm vụ của tổ kiểm toán trong lập báo cáo kiểm toán
- Báo cáo kết quả định kỳ cho trưởng đoàn, kiểm toán trưởng.
- Lập biên bản kiểm toán.
- Lập dự thảo báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán.
- Hoàn chỉnh báo cáo kiểm toán.
2. Phương pháp lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
a) Yêu cầu chung về báo cáo kiểm toán
- Yêu cầu kết quả kiểm toán.
- Yêu cầu về hình thức văn bản.
- Yêu cầu về cách thức trình bày văn bản.
- Yêu cầu về thời gian.
b) Các loại báo cáo kiểm toán
- Báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán.
- Biên bản kiểm toán.
- Biên bản xác nhận số liệu kiểm toán.
c) Nội dung chính của báo cáo kiểm toán
- Khái quát về tình hình cuộc kiểm toán.
- Tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Kiến nghị kiểm toán.
- Thuyết minh báo cáo kiểm toán.
- Hệ thống mẫu biểu kiểm toán:
+ Các tài liệu khác có liên quan.
d) Hình thức báo cáo kiểm toán
Hình thức trình bày báo cáo kiểm toán được thực hiện theo quy định của Kiểm toán Nhà nước.
e) Lập báo cáo kiểm toán
- Tổ trưởng có trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Tổ chức thảo luận trong Tổ kiểm toán về dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Tổ trưởng hoàn chỉnh dự thảo báo cáo kiểm toán sau khi thảo luận.
- Tổ trưởng trình Trưởng đoàn dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Những vấn đề còn có các ý kiến khác nhau.
- Bảo lưu kết quả kiểm toán.
g) Tổ chức thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán
- Tổ chức cuộc họp với đơn vị được kiểm toán.
- Xem xét các ý kiến giải trình, đề nghị của đơn vị được kiểm toán.
- Hoàn thiện báo cáo kiểm toán để phát hành.
h) Thẩm định báo cáo kiểm toán của tổ kiểm toán
- Thẩm định việc tuân thủ quy trình, thủ tục và các yêu cầu trong việc khảo sát, lập, xét duyệt, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Thẩm định việc tuân thủ các chuẩn mực, quy trình kiểm toán...
- Việc tuân thủ kế hoạch kiểm toán hoặc kế hoạch kiểm toán điều chỉnh đã được trưởng đoàn xét duyệt.
- Việc áp dụng thích hợp các phương pháp, thủ tục kiểm toán đối với từng khoản mục, nội dung kiểm toán.
- Mức độ thực hiện các mục tiêu kiểm toán theo kế hoạch đề ra.
- Việc đảm bảo yêu cầu về hình thức và nội dung của báo cáo kiểm toán.
- Ký phát hành báo cáo kiểm toán.
- Lưu trữ hồ sơ của tổ kiểm toán./.
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Công chức giữ ngạch kiểm toán viên; chuyên viên chính và tương đương được giao nhiệm vụ làm công tác kiểm toán.
1. Mục tiêu chung
Cung cấp những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cơ bản và phương pháp thực hiện nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu công việc đối với công chức ngạch Kiểm toán viên chính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị cho học viên những kiến thức về tổ chức và quản lý hoạt động của đoàn kiểm toán, kỹ năng quản lý đạo đức nghề nghiệp Kiểm toán viên và phương pháp hướng dẫn, đào tạo Kiểm toán viên.
b) Bồi dưỡng kỹ năng về kiểm soát chất lượng kiểm toán; phương pháp xây dựng và thẩm định kế hoạch kiểm toán; lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán năm; Kỹ năng và phương pháp hướng dẫn, đào tạo Kiểm toán viên.
c) Bồi dưỡng một số kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình bám sát nhiệm vụ, chức trách ngạch Kiểm toán viên chính theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước; thiết thực, cụ thể để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào thực tiễn.
2. Bố trí khoa học và hợp lý giữa các khối kiến thức, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
3. Kết cấu chương trình theo hướng mở, dễ cập nhật, bổ sung trong các giai đoạn sau này cho phù hợp.
IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức, bao gồm kiến thức về kỹ năng quản lý hoạt động kiểm toán và các kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của ngạch Kiểm toán viên chính; bao gồm học lý thuyết và thảo luận, thực hành.
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 8 chuyên đề
b) Thời gian
- Tổng thời gian: 136 tiết
- Phân bổ thời gian
+Thời gian lý thuyết: 60 tiết
+ Thảo luận, thực hành: 30 tiết
+ Khai giảng, phổ biến quy chế học tập: 02 tiết
+ Ôn tập và viết thu hoạch/chuyên đề: 40 tiết
+ Bế giảng trao chứng chỉ: 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
Chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính
TT | Chuyên đề | Số tiết | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
1 | Kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN - Một số vấn đề về kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm toán của KTNN (bao gồm các điều kiện đảm bảo chất lượng kiểm toán). - Tổ chức và hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN. | 12 | 8 | 4 |
2 | Kỹ năng và phương pháp đào tạo, hướng dẫn kiểm toán viên - Các quy định về đào tạo, hướng dẫn KTV tập sự, KTV dự bị, kiểm toán viên. - Nội dung hướng dẫn, giao việc KTV tập sự, KTV dự bị, KTV - Xây dựng kế hoạch hướng dẫn KTV tập sự, KTV dự bị, KTV - Theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả làm việc của KTV tập sự, KTV dự bị, KTV. | 6 | 4 | 2 |
3 | Tổ chức và quản lý hoạt động của Đoàn kiểm toán - Đặc điểm tổ chức và quản lý hoạt động đoàn kiểm toán của KTNN. - Chức trách, nhiệm vụ của Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn kiểm toán. - Nội dung, phương pháp và kỹ năng tổ chức quản lý hoạt động đoàn kiểm toán của KTNN. | 12 | 8 | 4 |
4 | Quản lý đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên - Sự cần thiết phải quản lý đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên. - Nội dung quản lý và kiểm soát chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên. - Phương pháp và kỹ năng quản lý và kiểm soát chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên KTNN. | 6 | 4 | 2 |
5 | Kỹ năng lãnh đạo và quản lý trong hoạt động kiểm toán - Phong cách lãnh đạo. - Xây dựng sự tin tưởng. - Quản lý hiệu quả làm việc. - Giải quyết xung đột. - Quản lý sự thay đổi. - Đánh giá hiệu quả. | 24 | 16 | 8 |
6 | Phương pháp xây dựng và thẩm định kế hoạch kiểm toán (kế hoạch năm, kế hoạch của đoàn kiểm toán, kế hoạch chi tiết) - Tổ chức lập KHKT năm; KHKT của đoàn kiểm toán, KHKT chi tiết. - Thẩm định kế hoạch kiểm toán năm; KHKT của đoàn kiểm toán, KHKT chi tiết. | 12 | 8 | 4 |
7 | Tổ chức lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán năm - Quy trình lập, thẩm định BCKT của đoàn kiểm toán. - Kỹ năng thẩm định BCKT của đoàn kiểm toán. - Phương pháp thẩm định BCKT của đoàn kiểm toán. | 12 | 8 | 4 |
8 | Tổ chức quản lý hồ sơ kiểm toán - Hồ sơ kiểm toán và quản lý hồ sơ kiểm toán. - Tổ chức công tác quản lý hồ sơ kiểm toán. | 6 | 4 | 2 |
| Tổng cộng: | 90 | 60 | 30 |
Ôn tập và viết thu hoạch/chuyên đề: 40 tiết
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn một cách đơn giản, đi thẳng vào các nội dung cần truyền đạt.
b) Nội dung chuyên đề phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn ngạch Kiểm toán viên chính.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở, dễ bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các thời gian sau; biên soạn câu hỏi, bài tập nhóm, bài tập tình huống để bảo đảm thời gian thảo luận, thực hành.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên là công chức Kiểm toán Nhà nước, giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên, giữ ngạch Kiểm toán viên cao cấp và tương đương trở lên.
- Giảng viên của các trường đại học, cơ quan, tổ chức khác tham gia giảng dạy bồi dưỡng chương trình này phải đạt các yêu cầu sau:
+ Am hiểu sâu về tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước.
+ Có trình độ đào tạo trên đại học, phù hợp với chuyên đề giảng dạy.
b) Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp tích cực lấy học viên làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên; tăng cường trao đổi thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên.
3. Học tập của học viên
Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng học viên có kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ của ngạch Kiểm toán viên chính.
1. Đánh giá học tập của học viên thông qua đánh giá ý thức của người học, học viên vi phạm quy chế học tập của cơ sở đào tạo bồi dưỡng thì bị xử lý theo quy định.
2. Đánh giá khóa học: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên viết 1 bài thu hoạch hoặc viết 1 bài theo chuyên đề, chấm thang điểm 10. Học viên đạt khóa học là người đạt từ 5 điểm trở lên và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch Kiểm toán viên chính. Học viên không đạt (có bài thu hoạch/chuyên đề dưới điểm 5) phải viết lại bài thu hoạch hoặc bài chuyên đề.
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ 1. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Những vấn đề chung về chất lượng kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán
a) Chất lượng kiểm toán
- Khái niệm.
- Các tiêu chí chất lượng kiểm toán.
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán (hay là điều kiện đảm bảo chất lượng kiểm toán).
c) Kiểm soát chất lượng kiểm toán
- Khái niệm.
- Phân loại kiểm soát chất lượng kiểm toán: theo chủ thể (nội kiểm, ngoại kiểm); theo quá trình (kiểm soát nóng, kiểm soát nguội).
- Tiêu chí kiểm soát chất lượng kiểm toán: Kỹ năng và năng lực chuyên môn; Tuân thủ nguyên tắc nghề nghiệp; Giao việc; Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát; Tham khảo ý kiến chuyên gia; Bồi dưỡng kiến thức cho KTV; Kế hoạch hóa công việc; Sử dụng tài liệu của KTV khác; Tài liệu hóa công việc và lưu trữ; Kiểm tra, kiểm soát; Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán.
- Các phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán: Phương pháp giám sát; Phương pháp soát xét, thẩm định tài liệu; Phương pháp xác nhận, đối chiếu; Phương pháp phúc tra; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp thu thập thông tin từ đơn vị được kiểm toán, các phương tiện thông tin đại chúng và dư luận xã hội; Quan sát.
2. Tổ chức và hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN
a) Các cấp độ kiểm soát
- Tự kiểm soát của KTV.
- Kiểm soát của Tổ trưởng tổ kiểm toán.
- Kiểm soát của Trưởng đoàn kiểm toán.
- Kiểm soát của Kiểm toán trưởng.
- Kiểm soát của lãnh đạo KTNN (với sự giúp việc của các Vụ tham mưu) và Hội đồng kiểm toán.
b) Phạm vi kiểm soát của các cấp độ
- KTV tự kiểm tra, soát xét kết quả kiểm toán đối với các phần việc, nội dung kiểm toán được giao.
- Tổ trưởng Tổ kiểm toán chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch, quy trình và thủ tục kiểm toán; kiểm tra, soát xét lại các bằng chứng kiểm toán, các kết quả kiểm toán của KTV.
- Trưởng Đoàn kiểm toán thực hiện trách nhiệm kiểm soát chất lượng kiểm toán thông qua việc phân công nhiệm vụ và quy định rõ trách nhiệm kiểm soát của các tổ kiểm toán; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuẩn mực, quy trình kiểm toán, kế hoạch kiểm toán, phương pháp và các thủ tục kiểm toán tại các tổ kiểm toán; kiểm tra, duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết của các tổ kiểm toán, kết quả kiểm toán của tổ kiểm toán.
- Kiểm toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra, soát xét kế hoạch kiểm toán, quá trình triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán và kiểm soát chất lượng kết quả kiểm toán của các tổ kiểm toán, đoàn kiểm toán theo đúng chuẩn mực, quy trình kiểm toán, tiêu chí chất lượng kiểm toán.
- Lãnh đạo KTNN (Tổng KTNN và các Phó Tổng KTNN) kiểm soát chất lượng kiểm toán thông qua sử dụng các đơn vị kiểm soát chuyên trách như là một công cụ để kiểm soát chất lượng kiểm toán; hoặc trực tiếp kiểm tra, soát xét những cuộc kiểm toán quan trọng, phức tạp từ kế hoạch kiểm toán, chỉ đạo trong quá trình kiểm toán đến báo cáo kiểm toán, giải quyết những vấn đề phức tạp nảy sinh trong quá trình kiểm toán.
c) Chức năng của các Vụ tham mưu trong việc giúp lãnh đạo KTNN trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
- Vụ Tổng hợp: thẩm định, trình duyệt kế hoạch kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
- Vụ Pháp chế: thẩm định các nội dung pháp lý trong báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
- Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán: tham gia thẩm định kế hoạch kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán khi được lãnh đạo KTNN yêu cầu; theo dõi, kiểm tra kế hoạch kiểm toán chi tiết; kiểm soát chất lượng kiểm toán gián tiếp qua hồ sơ kiểm toán (kiểm soát “nguội”); kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp tại các đoàn kiểm toán (kiểm soát “nóng”).
3. Nội dung kiểm soát
a) Kiểm soát chất lượng kế hoạch kiểm toán, gồm: kế hoạch cuộc kiểm toán, kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Tính đầy đủ, hữu ích các thông tin thu thập được để lập kế hoạch.
- Tính hợp lý và đầy đủ về đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đơn vị được kiểm toán.
- Tính thiết thực, khả thi của mục tiêu kiểm toán.
- Xác định mức độ trọng yếu và tính hợp lý của đánh giá rủi ro kiểm toán; sự phù hợp với các tài liệu, thông tin thu thập được.
- Sự phù hợp của kế hoạch kiểm toán với các chuẩn mực, quy trình kiểm toán, quy chế và các tài liệu hướng dẫn của KTNN ban hành.
- Tính phù hợp của phạm vi, nội dung và trọng tâm kiểm toán.
- Tính phù hợp và khả thi của các bước công việc và phương pháp kiểm toán.
- Tính hợp lý của việc bố trí thời gian kiểm toán.
- Tính phù hợp trong phân công công việc cho KTV với năng lực, trình độ nghiệp vụ, sở trường của KTV.
b) Kiểm soát chất lượng thực hiện kiểm toán
- Tính tuân thủ kế hoạch kiểm toán, nhất là trình tự, thủ tục, phương pháp kiểm toán; Việc chấp hành các quy định của KTNN đối với những sự thay đổi trong kế hoạch kiểm toán (nếu có).
- Tính đầy đủ, thích hợp, khách quan và hợp pháp của các bằng chứng kiểm toán; kỹ năng và trình độ nghiệp vụ của KTV trong quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán.
- Tính đầy đủ, kịp thời trong việc kiểm tra, giám sát kết quả sau mỗi giai đoạn, mỗi bước công việc kiểm toán hoàn thành.
- Đạo đức hành nghề của KTV theo nguyên tắc: chính trực, độc lập, khách quan và bí mật nghề nghiệp theo các chuẩn mực kiểm toán quy định.
- Nhật ký kiểm toán, các bản thảo gốc của biên bản làm việc giữa KTV với đơn vị được kiểm toán, Biên bản kiểm toán, các giấy tờ làm việc khác.
c) Kiểm soát chất lượng báo cáo kiểm toán, gồm: báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán
- Báo cáo kiểm toán đã phản ánh đầy đủ kết quả kiểm toán chưa.
- Mục tiêu và nội dung kiểm toán trong kế hoạch kiểm toán có được thực hiện không.
- Thể thức và nội dung báo cáo kiểm toán có phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực kiểm toán và quy định của KTNN.
- Các ý kiến nhận xét, đánh giá, kết luận trong báo cáo kiểm toán có rõ ràng, hợp lý; dựa trên cơ sở bằng chứng kiểm toán đầy đủ, chính xác và tin cậy, phù hợp với pháp luật hiện hành không.
- Tính khả thi và hợp pháp của những kiến nghị, giải pháp.
- Việc gửi báo cáo kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật và của KTNN không.
d) Kiểm soát chất lượng kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Việc kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán có thực hiện đầy đủ các nội dung và phù hợp với quy trình, chuẩn mực kiểm toán của KTNN.
- Báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán có đầy đủ những nội dung kiến nghị kiểm toán và tình hình thực hiện của đơn vị được kiểm toán; nguyên nhân chưa thực hiện (nếu có); những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Các ý kiến trình bày trong báo cáo kiểm tra có dựa trên các bằng chứng đầy đủ, thích hợp.
- Các kiến nghị xử lý những tồn tại trong thực hiện các kiến nghị kiểm toán có thỏa đáng và có tính thực tiễn./.
CHUYÊN ĐỀ 2. KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO, HƯỚNG DẪN KIỂM TOÁN VIÊN
1. Các quy định về đào tạo, hướng dẫn KTV tập sự, KTV dự bị, Kiểm toán viên
a) Luật cán bộ, công chức
c) Luật Kiểm toán nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật KTNN
b) Tiêu chuẩn ngạch công chức KTVNN
d) Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
2. Các nội dung hướng dẫn
a) Hướng dẫn các quy định của Nhà nước về KTNN và các đơn vị, về lĩnh vực được phân công thực hiện
b) Cách thức và quy trình giải quyết công việc
c) Khái quát các bước thực hiện một cuộc kiểm toán
- Khảo sát, lập kế hoạch kiểm toán.
- Thực hành kiểm toán (hướng dẫn thực hiện một việc, một phần việc, gián tiếp hay trực tiếp thực hiện).
d) Những kiến thức, kỹ năng cần thiết
- Kiến thức, các văn bản quy định liên quan.
- Kỹ năng kiểm toán.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
- Viết báo cáo kiểm toán.
e) Đạo đức KTVNN, kỹ năng giao tiếp ứng xử
g) Phương pháp tự nghiên cứu
- Hướng dẫn nghiên cứu văn bản.
- Tự nghiên cứu một số hồ sơ, tài liệu kiểm toán mẫu.
Tùy theo đối tượng (KTV tập sự, KTV dự bị, Kiểm toán viên), tùy theo con người cụ thể (biết hay chưa biết;...) hướng dẫn thực hiện theo từng nội dung hay nhiều hơn và mức độ từng nội dung có khác nhau (khái quát hay cụ thể), hướng dẫn theo những phương pháp khác nhau.
3. Xây dựng kế hoạch hướng dẫn kiểm toán viên tập sự, kiểm toán viên dự bị, kiểm toán viên
- Xác định thời gian hướng dẫn.
- Các nội dung hướng dẫn.
- Phân bổ thời lượng (hướng dẫn/tự nghiên cứu, lý thuyết/thực hành, nghiên cứu chính sách và nghiên cứu thực tiễn thực hiện...).
- Xác định lộ trình thực hiện.
- Xây dựng Kế hoạch hướng dẫn.
4. Theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả làm việc của KTV tập sự, KTV dự bị, Kiểm toán viên
- Theo dõi, giám sát.
- Đánh giá kết quả làm việc của KTV tập sự, KTV dự bị, Kiểm toán viên./.
CHUYÊN ĐỀ 3. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN
1. Tổ chức và quản lý hoạt động của đoàn kiểm toán
a) Tổ chức đoàn kiểm toán
- Hình thức tổ chức đoàn kiểm toán.
- Chức năng, nhiệm vụ của đoàn kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trưởng đoàn kiểm toán.
b) Tổ chức tổ kiểm toán
- Chức năng, nhiệm vụ của tổ kiểm toán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của tổ trưởng tổ kiểm toán.
c) Tổ chức, quản lý hoạt động của đoàn kiểm toán
- Những quy định chung về tổ chức, quản lý đoàn kiểm toán.
- Lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết cuộc kiểm toán.
- Thực hiện kiểm toán.
- Lập, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán.
- Lập, lưu trữ hồ sơ kiểm toán.
2. Quan hệ công tác của đoàn kiểm toán
a) Quan hệ trong nội bộ đoàn kiểm toán.
b) Quan hệ giữa đoàn kiểm toán với cấp trên.
c) Tổ chức phối hợp giữa các đơn vị trong hoạt động kiểm toán (phối hợp giữa các đơn vị trong cuộc kiểm toán lớn huy động lực lượng liên đơn vị).
3. Hướng dẫn, đào tạo và quản lý kiểm toán viên
a) Tổ chức phân công hướng dẫn, kèm cặp KTV.
b)Tổ chức tập huấn, rút kinh nghiệm đối với mỗi cuộc kiểm toán.
c) Quản lý KTV: đạo đức hành nghề, kỹ năng và trình độ kiểm toán viên, thực hiện quy chế giao việc, quy chế hướng dẫn và giám sát...
4. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý hoạt động kiểm toán của đơn vị, đoàn, tổ kiểm toán./.
CHUYÊN ĐỀ 4. QUẢN LÝ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KIỂM TOÁN VIÊN
1. Sự cần thiết phải kiểm soát đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên
a) KTNN là cơ quan kiểm tra tài chính công, có trách nhiệm giúp Đảng và Nhà nước góp phần "giữ tiền" và "giữ người" cho đất nước.
- KTNN là cơ quan kiểm tra tài chính công và các nguồn lực công do Quốc hội thành lập.
- Hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
- Làm cho đồng tiền thuế của dân được sử dụng hiệu quả.
- Chống thất thoát lãng phí và chống tham nhũng.
b) KTNN cũng phải biết "giữ tiền" và "giữ người" cho chính mình
- KTNN và KTV phải gương mẫu trong sử dụng NSNN và các chế độ khác theo quy định.
- Chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ không vi phạm pháp luật.
c) Triết lý "bản thân kiểm toán viên và hoạt động kiểm toán cũng phải được kiểm toán và kiểm soát". Vì vậy, KTNN đặc biệt coi trọng công tác kiểm soát đạo đức nghề nghiệp của KTV
- Trong Nhà nước pháp quyền mọi quyền lực phải được kiểm tra giám sát.
- Hoạt động kiểm toán của KTNN và KTV phải được kiểm tra giám sát.
2. Nội dung quản lý đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên KTNN
a) Kiểm soát tính độc lập khách quan, ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp, chấp hành quy trình, chuẩn mực kiểm toán
- Kiểm soát tính độc lập khách quan của KTV trong thực thi công vụ.
- Kiểm soát ý thức chấp hành pháp luật của KTV.
- Kiểm soát việc chấp hành quy định về đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên.
- Kiểm soát việc chấp hành các quy trình, chuẩn mực kiểm toán của KTV.
- Kiểm soát văn hóa ứng xử của KTV trong thực thi công vụ.
b) Kiểm soát việc phổ biến các chuẩn mực, quy chế và các chính sách có liên quan đến tính độc lập, khách quan, chính trực và bí mật nghề nghiệp cho mọi kiểm toán viên
- Kiểm soát việc phổ biến chuẩn mực đạo đức kiểm toán viên KTNN Việt Nam.
- Kiểm soát việc phổ biến Luật đạo đức INTOSAI.
c) Kiểm tra những thông tin phản hồi từ đơn vị được kiểm toán, từ phương tiện thông tin đại chúng và các nguồn thông tin khác phản ánh đến KTNN và KTV
- Kiểm soát những thông tin phản hồi từ đơn vị được kiểm toán.
- Kiểm soát những thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng.
- Kiểm soát những thông tin khác phản ánh đến KTNN và KTV.
3. Phương pháp và Kỹ năng quản lý đạo đức nghề nghiệp KTV
a) Phương pháp quản lý đạo đức nghề nghiệp KTV
- Kiểm tra kiểm soát định kỳ.
- Kiểm tra đột xuất.
b) Kỹ năng quản lý đạo đức nghề nghiệp KTV
- Kỹ năng giao tiếp:
+ Kỹ năng lắng nghe.
+ Kỹ năng đặt câu hỏi.
+ Kỹ năng thuyết phục.
- Kỹ năng tư duy, nhận thức:
+ Khả năng nắm bắt vấn đề.
+ Khả năng nhận thức thông tin: thu thập, phân tích, đánh giá.
4. Quy trình kiểm soát đạo đức nghề nghiệp kiểm toán viên nhà nước
a) Lập kế hoạch kiểm soát.
b) Tổ chức thực hiện kiểm soát.
c) Lập báo cáo kết quả và kiến nghị xử lý kết quả kiểm soát đạo đức nghề nghiệp KTV./.
CHUYÊN ĐỀ 5. KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
1. Phong cách lãnh đạo
a) Các phong cách lãnh đạo
- Phán xét với Không phán xét.
- Khép kín với Cởi mở.
- Kiểm soát với Thả lỏng.
- Biết tất cả với Sẵn sàng học hỏi.
- Làm những việc muốn làm với Làm những việc cần làm.
- Nôn nóng với Kiên nhẫn.
- Kiên định với Thay đổi.
- Phản kháng với Chấp thuận.
- Tự tôn với Coi trọng người khác.
b) Phương pháp lãnh đạo
- Áp đặt.
- Thuyết phục.
- Tham gia.
- Giao quyền.
c) Hiệu quả công việc
- Áp đặt: Hiệu quả công việc cao, mối quan hệ với đồng nghiệp thấp.
- Thuyết phục: Yêu cầu công việc trung bình, mối quan hệ với đồng nghiệp cao.
- Tham gia: Yêu cầu công việc thấp, mối quan hệ với đồng nghiệp cao.
- Giao quyền: Mối quan hệ thấp, yêu cầu công việc thấp.
d) Cách thức sử dụng phương pháp quản lý
- Linh động trong các tình huống.
- Sử dụng cả bốn phương pháp trong các tình huống phù hợp.
- Nhận thức được rằng nhân viên có thể phản ứng.
- Hướng dẫn nhân viên qua tất cả bốn giai đoạn.
- Biết khi nào cần thay đổi.
Đây cũng là tiêu chí đánh giá một người lãnh đạo, quản lý tốt.
2. Xây dựng sự tin tưởng
a) Khái niệm và tầm quan trọng của sự tin tưởng, tính chính trực
- Khái niệm.
- Tầm quan trọng.
b) Làm thế nào để xây dựng lòng tin
- Thiết lập và duy trì tính chính trực.
- Truyền đạt tầm nhìn và giá trị.
- Tất cả các nhân viên đều là những đối tác bình đẳng.
- Tập trung vào mục đích chung thay vì mục đích của từng cá nhân.
- Hãy làm những gì đúng đắn.
c) Yếu tố gây mất lòng tin
- Những gì bạn nói không nhất quán.
- Chạy theo mục đích cá nhân hơn là đóng góp cho tập thể.
- Dấu diếm thông tin cần thiết.
- Nói sai sự thật.
- Khép kín.
3. Quản lý hiệu quả làm việc
a) Những thất bại thường gặp trong quản lý: các nhà quản lý thường không làm
- Khen ngợi và /hoặc góp ý có tính xây dựng.
- Lắng nghe.
- Đặt các mục tiêu ngắn và dài hạn rõ ràng.
- Tạo điều kiện cho nhân viên học tập và phát triển.
- Tập trung vào đào tạo và phát triển nhân viên.
b) Các câu hỏi chính về hiệu quả công việc
- Nên làm gì? (Mục tiêu).
- Sẽ làm thế nào? (phản hồi).
c) Các mục tiêu
S - Cụ thể (Specific).
M - Có thể đo được (Measurable).
A - Có thể đạt được (Achievable).
R - Phù hợp (Relevant).
T - Thời hạn và đúng hạn (Timely).
d) Thiết lập mục tiêu kỳ vọng
- Vì sao phải thiết lập mục tiêu kỳ vọng.
- Các thuộc tính của mục tiêu.
e) Truyền đạt mục tiêu kỳ vọng
- Hội thoại liên tục giữa lãnh đạo với nhân viên.
- Cần phải làm rõ những gì cần được thực hiện, đến khi nào và cần đạt được tiêu chuẩn gì.
Giao tiếp hai chiều.
f) Cung cấp thông tin phản hồi
- Vì sao phải cung cấp thông tin phản hồi.
- Cung cấp thông tin phản hồi như thế nào.
- Khi nào cần cung cấp thông tin phản hồi.
- Các loại thông tin phản hồi.
g) Tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả
- Thế nào là động lực.
- Biết lắng nghe một cách chủ động.
4. Giải quyết xung đột
a) Khái niệm xung đột
- Cạnh tranh hay đối lập.
- Bất đồng quan điểm hay lợi ích.
- Mâu thuẫn về nhu cầu hay mong muốn.
- Thái độ thù địch, tranh chấp.
b) Các bước xảy ra xung đột
- Hình thành xung đột.
- Xung đột trở nên gay gắt.
- Bình thường hóa xung đột.
- Xử lý xung đột.
c) Giá trị tiềm năng của xung đột
Một cách tốt để tận dụng sự đa dạng của nguồn nhân lực về: Lý lịch, Giá trị; Kinh nghiệm. Có thể dẫn đến những quyết định và kết quả tốt hơn.
d) Nguồn gốc xung đột
- Sự kiện (các giả định khác nhau).
- Phương pháp (cách thức làm việc gì đó).
- Mục tiêu (kết quả nên đạt được là gì).
- Giá trị (Các nguyên tắc cơ bản hay lòng tin).
e) Đối đầu để xử lý xung đột
- Nhượng bộ.
- Tránh né.
- Thỏa hiệp.
- Cạnh tranh.
- Hợp tác.
f) Hướng dẫn về sự tồn tại trong môi trường làm việc đa dạng
- Biến các tình huống không thoải mái thành cơ hội để học hỏi.
- Việc các cách diễn đạt hay các từ ngữ được sử dụng phổ biến không có nghĩa là chúng có thể chấp nhận được.
- Không để lộ ra các tài liệu có khả năng mang tính công kích, xúc phạm tại không gian làm việc của bạn, và tránh việc gửi tài liệu có khả năng mang tính công kích, xúc phạm qua đường điện tử.
- Đánh giá người khác chỉ qua vẻ bề ngoài có thể dẫn đến sự phân biệt đối xử.
- Lên tiếng phản đối sự thiếu tôn trọng - nếu không, nó có thể tiếp tục không kiểm soát được.
5. Quản lý sự thay đổi
a) Khái niệm về quản lý sự thay đổi
- Đối với cá nhân.
- Đối với tập thể.
b) Vòng tròn quản lý sự thay đổi
- Thoải mái, nằm trong tầm kiểm soát.
- Nỗi sợ, tức giận và phản kháng.
- Tìm hiểu, thử nghiệm và chấp nhận.
- Học, chấp nhận và tận tâm.
c) Phản ứng cá nhân đối với sự thay đổi
- Các thay đổi mà họ thích: Những mong đợi thiếu thực tế; Sốc khi đối mặt với thực tế; Định hướng tích cực.
- Các thay đổi mà họ sợ và ghét: Khởi động xấu; Cười trừ; Tự ti; Định hướng tiêu cực.
d) Tại sao chống lại sự thay đổi
- Sự trì trệ.
- Hiểu nhầm và thiếu kỹ năng.
- Tác động phụ về tâm lý (Ảnh hưởng đến gia đình).
- Thiếu tin tưởng.
- Nỗi lo sợ thất bại.
- Mâu thuẫn cá nhân.
- Đe dọa tới sự ổn định của công việc hay vị trí.
- Sự tan rã của nhóm làm việc.
e) Cách vượt qua phản kháng đối với sự thay đổi
- Giao tiếp, không dùng thủ đoạn, đối mặt trực diện.
- Sự tham gia của nhân viên.
- Lập kế hoạch cho sự thay đổi.
g) Mô hình thay đổi
- Tạo động lực cho sự thay đổi.
- Xây dựng một nhóm tốt để lãnh đạo sự thay đổi.
- Có tầm nhìn đúng đắn.
- Truyền đạt để thuyết phục.
- Trao quyền hành động.
- Có những bước tiến ngắn hạn.
- Đừng bỏ cuộc.
- Thay đổi về lâu dài.
6. Đánh giá hiệu quả
a) Tại sao phải đánh giá hiệu quả công việc
- Phù hợp với các kỳ vọng và mục tiêu.
- Giúp thiết lập các nhu cầu đào tạo.
- Hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch nghề nghiệp dài hạn.
- Cung cấp một đánh giá thường xuyên, mang tính chính thức và được ghi chép lại về hiệu quả làm việc của nhân viên.
- Vai trò quan trọng trong việc quản lý hiệu quả làm việc của nhân viên.
b) Lợi ích của việc đánh giá hiệu quả công việc
- Nắm được rõ hơn các hoạt động của nhân viên.
- Các vấn đề khó khăn có thể được xác định, thảo luận và giải quyết nhanh chóng.
- Các mục tiêu và định hướng được cập nhật thường xuyên hơn.
- Nhân viên trở nên thoải mái hơn với quá trình đánh giá.
- Phần lớn việc đánh giá được thực hiện trong suốt năm.
- Đánh giá thường xuyên có nghĩa là các ghi chú và các dữ liệu về hiệu quả sẽ đáng tin cậy hơn.
c) Những trở ngại về đánh giá hiệu quả công việc
- Nhà quản lý cũng như nhân viên đều cố gắng tránh việc đánh giá hiệu quả công việc vì:
- Quá trình này rất khó khăn và phức tạp về mặt cảm tính.
- Có lẽ thời gian duy nhất trong một năm mà nhà quản lý và nhân viên có một cuộc thảo luận có ý nghĩa và một số bất ngờ nhất định sẽ xảy ra.
d) Cách thức đơn giản hóa việc đánh giá hiệu quả công việc
- Thảo luận thường xuyên với nhân viên.
- Đừng đợi đến buổi đánh giá hiệu quả làm việc hàng năm để phát biểu ý kiến.
- Cố gắng tạo ra không khí thư giãn khi nói chuyện với nhân viên hoặc ông chủ của bạn.
- Nêu rõ quan điểm rằng cần có thảo luận thường xuyên với nhân viên hoặc cấp trên của bạn.
e) Đánh giá hiệu quả công việc không chính thức
- Nhà quản lý nắm được rõ hơn các hoạt động của nhân viên.
- Các vấn đề khó khăn có thể được xác định, thảo luận và giải quyết nhanh chóng.
- Các mục tiêu và định hướng được cập nhật thường xuyên hơn.
- Các nhân viên trở nên thoải mái hơn với quá trình đánh giá.
- Phần lớn việc đánh giá được thực hiện trong suốt năm.
- Đánh giá thường xuyên có nghĩa là các ghi chú và các dữ liệu về hiệu quả sẽ đáng tin cậy hơn.
g) Quy trình đánh giá hiệu quả công việc
- Chuẩn bị, Thông báo cho nhân viên, Địa điểm phù hợp phải sẵn sàng, Giới thiệu.
- Đánh giá và đo lường.
- Khuyến khích mọi người đưa ra ý kiến hoặc câu hỏi.
- Kết thúc một cách tích cực.
- Ghi chép lại các ý chính, kế hoạch hành động đã được thống nhất và bám sát kế hoạch đó./.
CHUYÊN ĐỀ 6. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1. Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán của đoàn kiểm toán, kế hoạch kiểm toán chi tiết
a) Lý luận về kế hoạch kiểm toán
- Khái niệm của kế hoạch kiểm toán.
- Vai trò của kế hoạch kiểm toán.
- Phân loại kế hoạch kiểm toán.
- Phương pháp thu thập thông tin về đối tượng kiểm toán.
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Xác định các bộ phận trọng yếu và rủi ro kiểm toán.
b) Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán năm
- Trình tự các bước lập kế hoạch kiểm toán năm.
- Khảo sát và thu thập thông tin.
- Lập dự thảo kế hoạch kiểm toán năm.
c) Tổ chức lập KHKT của cuộc kiểm toán.
- Trình tự các bước lập kế hoạch kiểm toán.
- Tổ chức khảo sát thu thập thông tin.
- Tổ chức xây dựng dự thảo KHKT.
d) Tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết của tổ kiểm toán
- Tổ chức khảo sát thu thập thông tin.
- Tổ chức xây dựng dự thảo KHKT chi tiết của tổ kiểm toán.
2. Tổ chức thẩm định kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán của đoàn kiểm toán, kế hoạch kiểm toán chi tiết
a) Tổ chức thẩm định kế hoạch kiểm toán năm
- Thẩm định, lấy ý kiến và hoàn thiện dự thảo kế hoạch kiểm toán năm.
- Ban hành kế hoạch kiểm toán năm.
b) Tổ chức thẩm định KHKT của đoàn kiểm toán
- Thẩm định, xét duyệt dự thảo kế hoạch kiểm toán của Thủ trưởng đơn vị chủ trì đoàn kiểm toán.
- Thẩm định dự thảo kế hoạch kiểm toán của các Vụ chức năng.
- Xét duyệt dự thảo kế hoạch kiểm toán của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Hoàn thiện kế hoạch kiểm toán.
c) Tổ chức thẩm định KHKT chi tiết của tổ kiểm toán
- Thẩm định, xét duyệt dự thảo kế hoạch kiểm toán của Trưởng đoàn kiểm toán.
- Hoàn thiện KHKT chi tiết của tổ kiểm toán./.
1. Tổ chức lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán
a) Khái niệm, vai trò của báo cáo kiểm toán
- Khái niệm báo cáo kiểm toán.
- Vai trò báo cáo kiểm toán.
- Phân loại báo cáo kiểm toán của KTNN.
b) Quy trình lập, thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán
- Lập dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Kiểm toán trưởng xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của các Vụ chức năng.
- Lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán.
- Hoàn thiện dự thảo báo cáo kiểm toán, gửi lấy ý kiến đơn vị được kiểm toán.
- Tổ chức thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán.
- Phát hành báo cáo kiểm toán.
c) Kỹ năng thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa một vấn đề.
- Kỹ năng khai thác, đọc, hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý hoạt động kiểm toán của KTNN.
- Sự am hiểu lĩnh vực kiểm toán sẽ thẩm định.
d) Phương pháp thẩm định báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán
- Nội dung thẩm định.
- Phương pháp thẩm định: Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, đối chiếu…
2. Nội dung, phương pháp xây dựng báo cáo kiểm toán năm
- Căn cứ lập báo cáo kiểm toán.
- Phân loại và tổng hợp kết quả kiểm toán.
- Nội dung và kết cấu báo cáo kiểm toán.
- Kiểm tra, soát xét chất lượng báo cáo kiểm toán.
- Phát hành báo cáo kiểm toán./.
CHUYÊN ĐỀ 8. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ KIỂM TOÁN
1. Hồ sơ kiểm toán
a) Khái niệm
b) Các loại tài liệu thuộc hồ sơ kiểm toán
- Tài liệu, giấy tờ, bằng chứng kiểm toán phát sinh, thu thập trong hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN (Đoàn, tổ, KTV).
- Tài liệu, văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (KTNN chuyên ngành, khu vực) và lãnh đạo KTNN liên quan tới cuộc kiểm toán.
- Tài liệu thẩm định, xét duyệt, thanh tra, kiểm tra ... của các đơn vị tham mưu, chức năng liên quan đến cuộc kiểm toán.
- Tài liệu kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Đoàn kiểm tra.
- Tài liệu khác liên quan.
c) Danh mục hồ sơ kiểm toán
- Hồ sơ kiểm toán chung.
- Hồ sơ kiểm toán chi tiết.
- Hồ sơ kiểm toán sau khi phát hành báo cáo kiểm toán (của Đoàn kiểm toán).
2. Quản lý hồ sơ kiểm toán
a) Quản lý hồ sơ kiểm toán tại KTNN
- Trách nhiệm, phạm vi quản lý hồ sơ kiểm toán của Văn phòng KTNN.
- Thời gian quản lý hồ sơ kiểm toán tại KTNN.
- Trình tự và thủ tục giao nhận hồ sơ kiểm toán.
- Thẩm quyền quyết định khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán quản lý tại KTNN.
- Trình tự, thủ tục hủy hồ sơ kiểm toán.
b) Quản lý hồ sơ kiểm toán tại KTNN Chuyên ngành
- Trách nhiệm, phạm vi quản lý hồ sơ kiểm toán của KTNN Chuyên ngành.
- Trình tự, thủ tục giao, nhận hồ sơ kiểm toán.
- Thẩm quyền quyết định khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán quản lý tại KTNN Chuyên ngành.
c) Quản lý hồ sơ kiểm toán tại KTNN Khu vực
- Trách nhiệm, phạm vi quản lý hồ sơ kiểm toán của KTNN Khu vực.
- Trình tự, thủ tục giao, nhận hồ sơ kiểm toán.
- Thẩm quyền quyết định khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán quản lý tại KTNN Khu vực.
- Trình tự, thủ tục hủy hồ sơ kiểm toán quản lý tại KTNN Khu vực.
d) Quản lý hồ sơ kiểm toán của Trưởng đoàn kiểm toán
- Trách nhiệm quản lý hồ sơ kiểm toán của Trưởng đoàn kiểm toán.
- Thời gian, trình tự, thủ tục giao nhận hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
đ) Quản lý hồ sơ kiểm toán của Tổ trưởng tổ kiểm toán
- Trách nhiệm quản lý hồ sơ kiểm toán và tài liệu làm việc của Tổ trưởng tổ kiểm toán.
- Thời gian, trình tự, thủ tục giao nộp hồ sơ, tài liệu làm việc của Tổ kiểm toán.
e) Quản lý tài liệu làm việc của thành viên đoàn kiểm toán
- Trách nhiệm quản lý tài liệu làm việc thuộc hồ sơ kiểm toán của thành viên Đoàn kiểm toán.
- Thời gian, thủ tục giao nộp tài liệu làm việc thuộc hồ sơ kiểm toán của thành viên Đoàn kiểm toán.
f) Quản lý tài liệu của Đoàn kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
- Trách nhiệm quản lý hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Đoàn kiểm tra.
- Thời gian, trình tự, thủ tục giao nhận hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Đoàn kiểm tra./.
- 1 Quyết định 1311/QĐ-KTNN năm 2013 về Tài liệu chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 1154/QĐ-KTNN năm 2013 về Tài liệu chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên dự bị do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 1030/QĐ-KTNN năm 2013 về Tài liệu chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4 Luật lưu trữ 2011
- 5 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 7 Quyết định 05/2009/QĐ-KTNN về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 8 Luật cán bộ, công chức 2008
- 9 Quyết định 555/2006/QĐ-KTNN ban hành Quy chế làm việc của Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 10 Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 11 Nghị định 93/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước
- 12 Nghị định 70-CP năm 1994 về việc thành lập cơ quan Kiểm toán Nhà nước
- 1 Quyết định 1311/QĐ-KTNN năm 2013 về Tài liệu chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 1030/QĐ-KTNN năm 2013 về Tài liệu chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 1154/QĐ-KTNN năm 2013 về Tài liệu chương trình bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên dự bị do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành