ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 695/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 19 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ MỚI XÃ ĐÌNH BẢNG HUYỆN TỪ SƠN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26. tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Từ Sơn tại tờ trình số 97/TT-UB ngày 27.4.2006 và báo cáo thẩm định số 361/KH-XDCB ngày 17.5.2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng khu đô thị mới xã Đình Bảng huyện Từ Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng khu đô thị mới xã Đình Bảng huyện Từ Sơn, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Hạ tầng khu đô thị mới xã Đình Bảng huyện Từ Sơn.
2. Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Từ Sơn.
- Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
3. Địa điểm xây dựng: Xã Đình Bảng huyện Từ Sơn.
4. Điện tích chiếm đất: 168.819,66 m2.
5. Tư vấn lập dự án: Công ty đầu tư phát triển đô thị Tân Hải Nam.
6. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
Xây dựng hạ tầng khu đô thị mới xã Đình Bảng bao gồm: San nền, đường giao thông nội bộ, cấp thoát nước, hệ thống điện, chiếu sáng, cây xanh.
6.1 San nền bằng cát đen, hệ số đầm chặt K=0,85, cao độ san nền theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất xây dựng đường giao thông bóc đất hữu cơ, đắp cát đầm chặt K=0,95; khu vực trồng cây xanh không đầm nén để giữ độ xốp.
6.2 Giao thông: Hệ thống giao thông nội bộ dài 4.025,81 m; gồm tuyến Đ14 dài 84,59m, mặt cắt ngang 10,5 m = (3+4,5+3); tuyến Đ7 dài 381,29 m, mặt cắt ngang 13,5 m = (4,5+7,5+1,5); tuyến Đ8 dài 389,96 m, mặt cắt ngang 13,5 m = (3+7,3+3); các tuyến Đ2 dài 564,14 m, Đ3 dài 388,03, Đ4 dài 243,06 m, Đ5 dài 436,04 m, Đ10 dài 74,25m, Đ11 dài 75,78 m, Đ13 dài 308,03 m có cùng mặt cắt ngang 16,5 m = (4,5+7,5+4,5); tuyến Đ6 dài 160,57 m mặt cắt ngang 19,5 m = (4,5+10,5+4,5); tuyến Đ9 dài 266,52 m và Đ 12 dài 259,5 m có mặt cắt ngang 19,5 m = (2+7+1,5+7+2); tuyến Đ1 dài 394,00 m, mặt cắt ngang 52,0 m = (10+13+6+13+10).
- Các tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm đường phố, đường quảng trường đô thị (20TCN104-83) của Bộ Xây dựng và quy trình thiết kế áo đường mền (22TCN211-93 của Bộ Giao thông vận tải. Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt. Độ đốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố i = 1,5%.
- Đắp nền đường bằng cát đen đầm chặt hệ số K=0,95 (bóc bỏ toàn bộ lớp đất hữu cơ dưới nền đường), lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K=0,98.
- Với các tuyến có mặt cắt ngang đường rộng 19,5 m thiết kế với xe có tải trọng trục Q=10 tấn /trục, kết cấu mặt đường E 1500daN/cm2; gồm các lớp:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 1,0Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm dày tổng cộng : 35cm;
+ Lớp dưới dùng đá dăm hạt nhỏ Dmax = 2 cm dày 10 cm đầm chặt K = 0,98, E 450 daN/cm2.
- Với các tuyến có mặt cắt ngang đường rộng 10,5 m, 13,5 m, 16,5 m thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 9,5 tấn/trục kết cấu mặt đường E 1190daN/cm2, gồm các lớp:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 1,0Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm dày tổng cộng : 25 cm;
+ Lớp dưới dùng đá dăm hạt nhỏ Dmax = 2 cm dày 10 cm dầm chặt K = 0,98, E 450 daN/cm2.
- Ngăn cách giữa lòng đường và hè phố bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ dặc mác 50, vữa XM-C mác 50, trên ốp gạch lá dừa, khoảng cách các hố trồng cây từ (7÷8) m/hố. Mặt hè đường chính và đường khu vực lát gạch Blok xi măng tự chèn, dưới đệm cát đen đầm chặt dày 5 cm.
- Hệ thống cọc tiêu biển báo theo Điều lệ quy định.
6.3 Cấp, thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT Ø(400-1.000) đặt trên gối đỡ BTCT dưới đệm cát, thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch, rồi đổ vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt bằng các rãnh hộp xây gạch (BxH) = (400x600) mm, trên dậy nắp bằng tấm đan bê tông cốt thép; nước thải các lô nhà kiểu nhà biệt thự (nhà có sân vườn) theo cống tròn Ø 300 thu vào các hố ga sau đó thoát vào hệ thống thoát nước chung; trước mắt nước thải được xử lý cơ học rồi thoát vào hệ thống thoát nước dọc các trục đường nội bộ, về lâu dài thoát vào hệ thống thoát nước bẩn chung khu vực (các khối lượng chính của hệ thống thoát nước theo báo cáo thẩm định).
- Xây dựng hệ thống đường ống phân phối và hệ thống ống dịch vụ; nguồn nước từ hệ thống cấp nước sạch thị trấn Từ Sơn; hệ thống đường ống cấp nước chính bố trí theo sơ đồ mạch vòng; dùng ống HDPE ly tâm có đường kính D25÷D40, bố trí các trụ nước cứu hỏa dọc theo các tuyến chính.
- Thiết kế cấp, thoát nước theo tiêu chuẩn TCXD51-1984, TCXD 33-1985 của Bộ Xây dựng.
6.4 Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng:
- Xây dựng đường điện sinh hoạt, chiếu sáng đường phố; lắp đặt 03 trạm biến áp treo đủ công suất đáp ứng yêu cầu sử dụng điện cho khu đô thị. Hệ thống điện được bố trí di ngầm trong rãnh cáp điện cấp cho các tủ phân phối. Cột điện chiếu sáng bằng cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm dặt trên vỉa hè, chiều cao cột H = 11 m (các tuyến có mặt cắt lòng đường rộng 10,5 m), chiều cao cột H = 8 m (các tuyến có mặt cắt lòng đường rộng 7,0 m); ánh sáng vàng.
- Thiết kế ánh sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường, đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, bảo đảm tổn thất điện áp =5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng rơ le thời gian. Trạm biến áp sử dụng loại trạm treo đặt ngoài trời.
6.5 Hệ thống cây xanh thảm cỏ, sân vườn khuôn viên: Trồng các loại cây xanh bóng mát, thảm cỏ hè phố và khuôn viên, kết hợp với các loại đèn chiếu sáng sân vườn. Hệ thống Tuynen kỹ thuật.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)
7. Tổng mức đầu tư: 53.477.111.000 đồng (năm mươi ba tỷ, bốn trăm bảy mươi bảy triệu, một trăm mười một nghìn đồng); trong đó:
- Xây lắp : 32.931.825.000 đồng;
- Thiết bị : 450.000.000 đồng;
- Chi khác : 15.233.730.000 đồng;
- Dự phòng : 4.861.556.000 đồng.
(các khoản chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
- Phân chia gói thầu: Căn cứ khả năng vốn đầu tư và tình hình thực tế, chủ đầu tư phân chia gói thầu hợp lý trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
8. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu theo quy định hiện hành.
9. Nguồn vốn đầu tư: Từ đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và các nguồn vốn khác của địa phương.
10. Trách nhiệm chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định hiện hành.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2006-2008.
Điều 2: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Từ Sơn, Chủ tịch UBND xã Đình Bảng và Giám đốc Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Từ Sơn căn cứ Quyết định thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 202/2004/QĐ-UB và một số nội dung Quyết định 18/2016/QĐ-UBND, 22/2016/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 726/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường A-B và B-C khu nhà ở số 2, Nam TL282 - Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Quyết định 712/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm tiêu Hán Quảng huyện Quế Võ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 511/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 511/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Lỗ Ồ, huyện Bình Sơn do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 726/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường A-B và B-C khu nhà ở số 2, Nam TL282 - Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Quyết định 712/2006/QĐ-UBND-BN phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm tiêu Hán Quảng huyện Quế Võ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 202/2004/QĐ-UB và một số nội dung Quyết định 18/2016/QĐ-UBND, 22/2016/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành