Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 699/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 17 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Cân cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023;

Căn cứ Nghị quyết số 278/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI kỳ họp thứ mười sáu về phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 461/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 (theo các biểu mẫu đính kèm).

Điều 2.

1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để thông báo chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo thẩm quyền, hướng dẫn trong quá trình triển khai thực hiện và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành ngân sách năm 2021 theo đúng các quy định hiện hành và theo dự toán.

2. Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP Chính phủ (b/c);
- Bộ TC, Bộ KHĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đ/c CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

Biểu số 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

Ghi chú

A

B

1

2

3

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

13.621.660

12.543.414

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp.

4.589.270

4.420.440

Tăng thu tiền sử dụng đất 122.000 trđ; tăng thu từ xổ số kiến thiết 12,000 trđ; các loại thuế, phí, thu khác giảm 302.830 trđ.

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.218.670

2.292.880

 

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia.

2.370.600

2.127.560

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

8.937.854

8.091.974

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách.

6.067.170

6.067.170

Bằng Trung ương bổ sung năm 2020.

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương (1,49)

362.547

478.072

Nguồn 50% tăng thu dự toán Trung ương giao giảm so với năm 2020.

3

Thu bổ sung có mục tiêu

2.508.137

1.546.732

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia.

897.052

 

Trung ương chưa bổ sung kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021.

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.

234.462

 

 

 

Vốn đầu tư

169.740

 

 

 

Vốn sự nghiệp

64.722

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

662.590

 

 

 

Vốn đầu tư

530.590

 

 

 

Vốn sự nghiệp

132.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu nhiệm vụ.

1.611.085

1.546.732

 

 

Vốn đầu tư

851. 689

1.084.527

 

 

Vốn sự nghiệp

759.396

462.205

Kinh phí thực hiện một số chính sách Trung ương bổ sung thấp hơn năm 2020.

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

IV

Thu kết dư

57.104

31.000

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang.

37.431

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

13.633.160

12.593.514

 

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.125.023

11.046.782

 

1

Chi đầu tư phát triển

2.144.190

2.229.410

 

 

1. Chi XDCB tập trung

894,690

807.310

 

 

2. Chi từ nguồn thu tiền SD đất

1.078.000

1.200.000

 

 

3. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết.

140.000

152.000

 

 

4. Chi đầu tư từ vốn chuyển nguồn.

 

 

 

 

5. Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

20.000

20.000

 

 

6. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách.

11.500

50.100

Bằng Trung ương giao.

2

Chi trả nợ gốc năm 2020 từ nguồn kết dư.

 

31.000

 

3

Chi thường xuyên

8.412.781

8.358.554

 

4

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay.

600

2.100

 

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

1.400

1.400

 

6

Dự phòng ngân sách

222.270

219.934

Chiếm 2% trên tổng chi cân đối (năm 2020 chiếm 2%)

7

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương.

343.782

204.384

Tổng nguồn 1.065.687 trđ - tổng nhu cầu 861.303 trđ = 204.382 trđ, gồm: 50% số giảm chi do sáp nhập thôn, làng 26.214 trđ; 50% từ việc thay đổi cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp; 50% số giảm chi từ việc sáp nhập các đầu mối, cơ quan, đơn vị 4.330 trđ; 50% số giảm chi do giảm 2 xã 2,270 trđ; 50% tăng thu dự toán thực hiện CCTL dự kiến HĐND tỉnh giao tăng so với trung ương là 113.820 trđ; 10% tiết kiệm chi thường xuyên từ tăng thu dự toán HĐND tỉnh giao so Trung ương giao 11.382 trđ; Trung ương giao thừa nguồn CCTL 42.366 trđ.

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.508.137

1.546.732

 

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia.

897.052

 

Trung ương chưa bổ sung kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021.

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.

234.462

 

 

 

Vốn đầu tư

169.740

 

 

 

Vốn sự nghiệp

64.722

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

662.590

 

 

 

Vốn đầu tư

530.590

 

 

 

Vốn sự nghiệp

132.000

 

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ.

1.611.085

1.546.732

 

 

Vốn đầu tư

851.689

1.084.527

 

 

Vốn sự nghiệp

759.396

462.205

Kinh phí thực hiện một số chính sách Trung ương bổ sung thấp hơn năm 2020.

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

11.500

50.100

Bằng số Trung ương giao.

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

31.000

19.800

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

31.000

19.800

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

42.500

69.900

 

I

Vay để bù đắp bội chi.

11.500

50.100

Bằng số Trung ương giao.

II

Vay để trả nợ gốc

31.000

19.800

Trả nợ gốc vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2021.

 

Biểu số 2

BIỂU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

Ghi chú

A

B

1

2

3

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

12.022.840

10.985.154

 

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

2.990.450

2.862.180

Tăng thu tiền sử dụng đất 103.000 trđ; tăng thu từ xổ số kiến thiết 12.000 trđ; các loại thuế, phí, thu khác giảm 243.270 trđ.

2

Bổ sung từ ngân sách TW

8.937.854

8.091.974

 

 

- Bổ sung cân đối

6.067.170

6.067.170

Bằng Trung ương bổ sung năm 2020.

 

- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương (1,49)

362,547

478.072

Nguồn 50% tăng thu dự toán Trung ương giao giảm so với năm 2020.

 

- Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu nhiệm vụ

2.508.137

1.546.732

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia

897.052

 

Trung ương chưa bổ sung kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021.

 

Vốn đầu tư

700.330

 

 

 

Vốn sự nghiệp

196.722

 

 

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

234.462

 

 

 

Vốn đầu tư

169.740

 

 

 

Vốn sự nghiệp

64.722

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

662.590

 

 

 

Vốn đầu

530.590

 

 

 

Vốn sự nghiệp

132.000

 

 

 

Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1,611.085

1.546.732

 

 

Vốn đầu

851.689

1.084.527

 

 

Vốn sự nghiệp

759.396

462.205

Kinh phí thực hiện một số chính sách Trung ương bổ sung thấp hơn năm 2020 như: Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí; hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã ĐBKK; kinh phí mua thẻ bảo hiểm cho các đối tượng; chưa bổ sung kinh phí thực hiện một số chương trình mục tiêu,...

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

57.104

31.000

 

4

Huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

 

 

 

5

Thu chuyển nguồn

37.431

 

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

12.034.340

11.035.254

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của NS cấp tỉnh theo phân cấp

6.674.635

5.530.430

 

a

Chi đầu tư phát triển

1.233.190

1.151.410

 

 

1. Chi XDCB tập trung

614,690

379,310

Trung ương giao giảm so với năm 2020; phân chia theo tiêu chí mới.

 

2. Chi từ nguồn thu tiền SD đất

447.000

550.000

 

 

3. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

140.000

152.000

 

 

4. Chi đầu tư từ vốn chuyển nguồn năm trước

 

 

 

 

5. Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

20.000

20.000

 

 

6. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách

11.500

50.100

Bằng Trung ương giao.

b

Chi trả nợ gốc năm 2020 từ nguồn kết dư

 

31.000

 

c

Chi thường xuyên

2.660.043

2.632.946

 

 

1. Chi sự nghiệp kinh tế

296.223

317.075

 

 

2. Chi sự nghiệp môi trường

31.328

29.252

 

 

3. Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

614.615

610.724

 

 

4. Chi sự nghiệp y tế

850.793

839.532

 

 

5. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

32.967

36.546

 

 

6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

70.714

77.760

 

 

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

22.038

22.072

 

 

 

8. Chi sự nghiệp thể dục, thể thao

11.166

18.446

 

 

9. Chi đảm bảo xã hội

78.560

41.745

 

 

10. Chi quản lý hành chính

408.265

406.871

 

 

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

192.347

180.620

 

 

12. Chi khác ngân sách

51,027

52.303

 

d

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

600

2.100

 

e

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.400

1.400

 

f

Dự phòng

96.612

90.390

Dự kiến chiếm 2% trên tổng chi cân đối (năm 2020 chiếm 2,24%)

g

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

343.782

204.384

Tổng nguồn 1.065.687 trđ - tổng nhu cầu 861.303 trđ = 204. 382 trđ, gồm; 50% số giảm chi do sáp nhập thôn, làng 26.214 trđ; 50% từ việc thay đổi cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp; 50% số giảm chi từ việc sáp nhập các đầu mối, cơ quan, đơn vị 4.330 trđ; 50% số giảm chi do giảm 2 xã 2.270 trđ; 50% tăng thu dự toán thực hiện CCTL dự kiến HĐND tỉnh giao tăng so với trung ương là 113.820 trđ; 10% tiết kiệm chi thường xuyên từ tăng thu dự toán HĐND tỉnh giao so Trung ương giao 11.382 trđ;

h

Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu nhiệm vụ

2.339.009

1.416.800

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia

897.052

 

Trung ương chưa bổ sung kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021.

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

234.462

 

 

 

Vốn đầu tư

169.740

 

 

 

Vốn sự nghiệp

64.722

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

662.590

 

 

 

Vốn đầu

530.590

 

 

 

Vốn sự nghiệp

132.000

 

 

 

- Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.441.957

1.416.800

 

 

Vốn đầu tư

851.689

1.084.527

 

 

Vốn sự nghiệp

590.268

332.273

 

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

5.359.704

5.504.824

 

 

- Bổ sung cân đối

4.209.310

4.353.147

- Tăng chi vốn ĐT theo tiêu chí mới 148.000 trđ (428.000 - 280.000 trđ);

- Giảm bổ sung cân đối do điều chỉnh nhiệm vụ; sáp nhập thôn tăng 4.163 trđ;

 

- Bổ sung có mục tiêu

675.594

585.879

- Dự kiến Trung ương bổ sung mục tiêu nhiệm vụ cho cấp huyện giảm so với năm 2020 là 39.196 trđ (169.128 - 129.932).

- Dự kiến số bổ sung từ ngân sách tỉnh năm 2021 giảm 50 với năm 2020 để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ 50.519 trđ (506.466 - 455.920).

 

- Bổ sung nguồn thực hiện CCTL

474.800

565.798

Nguồn 50% tăng thu dự toán thực hiện CCTL năm 2021 giảm so với năm 2020.

III

Bội chi ngân sách tỉnh/Bội thu ngân sách tỉnh

11.500

50.100

Bằng Trung Ương giao.

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố

6.958.524

7.063.084

 

1

Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo phân cấp

1,598.820

1.558.260

Tăng thu tiền sử dụng đất 19.000 trđ; giảm thu từ thuế, phí, các biện pháp tài chính 59.560 trđ.

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

5.359.704

5.504.824

 

 

- Bổ sung cân đối

4.209.310

4.353.147

- Tăng chi vốn ĐT theo tiêu chí mới 148.000 trđ (428.000 - 280.000 trđ).

- Giảm bổ sung cân đối do điều chỉnh nhiệm vụ; sáp nhập thôn làng 4.163 trđ.

 

- Bổ sung có mục tiêu

675.594

585.879

- Dự kiến Trung ương bổ sung mục tiêu nhiệm vụ cho cấp huyện giảm so với năm 2020 là 39.196 trđ (169.128 - 129.932).

- Dự kiến số bổ sung từ ngân sách tỉnh năm 2021 giảm so với năm 2020 để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ 50.519 trđ (506,466 - 455.920).

 

- Bổ sung nguồn thực hiện CCTL

474.800

565.798

Nguồn 50% tăng thu dự toán thực hiện CCTL năm 2021 giảm so với năm 2020,

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn KP năm trước

 

 

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

6.958.524

7.063.084

 

a

Chi đầu tư phát triển

911.000

1.078.000

 

 

1. Chi XDCB tập trung

280,000

428.000

- Tăng chi vốn ĐT theo tiêu chí mới 148.000 trđ (428.000 - 280.000 trđ)

 

2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

631.000

650.000

 

b

Chi thường xuyên

5.752.737

5.725.609

 

 

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

d

Dự phòng

125.659

129.544

Bằng 2% tổng chi cân đối

e

Chi cải sách tiền lương

 

 

 

g

Trung Ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu nhiệm vụ

169,128

129.932

 

 

Gồm:

 

 

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

Vốn đầu tư

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

Vốn đầu tư

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

 

 

 

 

- Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

169.128

129.932

 

 

Vốn đầu tư

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

169.128

129.932

Kinh phí thực hiện một số chính sách Trung ương bổ sung thấp hơn năm 2020.

 

Biểu số 03

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2021

Đơn vị tính : Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Thực hiện năm 2019

NĂM 2020

NĂM 2021

 

 

 

 

 

% DT 2021 (HĐND) /DT 2021 (BTC)

Dự toán BTC giao

HĐND tỉnh giao

Ước thực hiện năm 2020

Dự kiến dự toán BTC giao

Dự kiến HĐND tỉnh giao

Tăng so với dự toán BTC giao

% ƯTH UT 2020 (BTC)

% ƯTH DT 2020 (HĐND)

%DT 2021/DT 2020 (BTC)

% DT 2021/DT 2020 (ND)

% DT 2021 (HĐND)Ư TH 2020

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/3

10=5/4

11=6/3

12=7/5

13=7/5

14=7/6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II)

4.556.390

4.570.000

5.200.000

4.628.400

4.552.300

5.047.000

494,700

101,3%

89,0%

99,6%

97,1%

109,0%

110,9%

I

THU NỘI ĐỊA

4.523.342

4.540.000

5.170.000

4.621.000

4.540.100

5.034.800

494.700

101,8%

89,4%

100,0%

97,4%

109,0%

110,9%

 

Thu nội địa (không kể thu tiền sử dụng đất, thu XSKT, thu cổ tức và lợi nhuận còn lại)

3.543.300

3.900.000

3.952.000

3.500.700

3.400.100

3.682.800

282.700

89,8%

88,6%

87,2%

93,2%

105,2%

108,3%

 

Thu do ngành thuế quản lý

4.346.967

4.366.000

4.978.700

4.460.000

4.403.100

4.819.000

415.900

102,2%

89,6%

100,8%

96,8%

108,0%

109,4%

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

817.052

910.000

921.000

700,000

745.000

750.000

5.000

76,9%

76,0%

81,9%

81,4%

107,1%

100,7%

 

- Thuế giá trị gia tăng

517.045

575.000

586.000

458.000

461.000

466.000

5.000

79,7%

78,2%

80,2%

79,5%

101,7%

101,1%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

49.003

45.000

45.000

20.000

22.000

22.000

 

44.4%

44,4%

48,9%

48,9%

110,0%

100,0%

 

- Thuế tài nguyên

251.003

290.000

290.000

222.000

262.000

262.000

 

76,6%

76,6%

90,3%

90,3%

118,0%

100,0%

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

40.254

41.000

41.000

42.000

43.000

43.000

 

102,4%

102,4%

104,9%

104,9%

102,4%

100,0%

 

- Thuế giá trị gia tăng

24.945

28.500

28.500

31.000

32.500

32.500

 

108,8%

108,8%

114,0%

114,0%

104,8%

100,0%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

13.269

10.900

10.900

8.500

9.000

9.000

 

78,0%

78,0%

82,6%

82,6%

105,9%

100,0%

 

- Thuế tài nguyên

2.040

1.600

1.600

2.500

1.500

1.500

 

156,3%

156,3%

93,8%

93,8%

60,0%

100,0%

3

Thu từ khu có vốn đầu tư nước ngoài

26.483

23.000

23.000

34.000

31.000

31.000

 

147,8%

147,8%

134,8%

134,8%

91,2%

100,0%

 

- Thuế giá trị gia tăng

5.882

6.000

6.000

2.500

3.500

3.500

 

41,7%

41,7%

58,3%

58,3%

140,0%

100,0%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

20.395

17.000

17.000

31.500

27.500

27.500

 

185,3%

185,3%

161,8%

161,8%

87,3%

100,0%

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ kinh tế ngoài quốc doanh

1,049.220

1.200.000

1.223.000

1.015.000

1.070.000

1.085.000

15.000

84,6%

83,0%

89,2%

88,7%

106,9%

101,4%

 

- Thuế giá trị gia tăng

815.290

909.500

909.500

791.000

840.000

845.990

5.990

87,0%

87,0%

92,4%

93,0%

107,0%

100,7%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

119.904

185.000

195.500

115.000

115.000

124.000

9.000

62,2%

58,8%

62,2%

63,4%

107,8%

107,8%

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

4.696

5.500

5.500

4.000

5.000

5.000

 

72.7%

72,7%

90,9%

90,9%

125,0%

100,0%

 

- Thuế tài nguyên

109.329

100.000

112.500

105.000

110.000

110.010

10

105,0%

93,3%

110,0%

97,8%

104,8%

100,0%

 

- Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

246.333

285.000

285.000

190.000

200.000

233.000

33.000

66,7%

66,7%

70,2%

81,8%

122,6%

116,5%

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

1.208

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.451

8.000

8.000

7.500

8.000

8.000

 

93,8%

93,8%

100,0%

100,0%

106,7%

100,0%

8

Thuế thu nhập cá nhân

259.017

310.000

310.000

262.400

240.000

250.000

10.000

84,6%

84,6%

77,4%

80,6%

95,3%

104,2%

9

Thuế bảo vệ môi trường

638.775

690.000

690.000

690.000

690.000

726.000

36.000

100,0%

100,0%

100,0%

105,2%

105,2%

105,2%

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

401.135

433.300

433.300

433.300

433.320

455.930

22.610

100,0%

100,0%

100,0%

105,2%

105,2%

105,2%

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

237.641

256.700

256.700

256.700

256.680

270.070

13.390

100,0%

100,0%

100,0 %

105,2%

105,2%

105,2%

10

Phí, lệ phí

90.941

95.000

95.000

91.000

108,100

108,100

 

95,8%

95,8%

113,8%

113,8%

118,8%

100,0%

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

23.961

25.000

25.000

22.000

39.100

39.100

 

88,0%

88,0%

156,4%

156,4%

177,7%

100,0%

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

66.980

70,000

70.000

69.000

69.000

69.000

 

98,6%

98,6%

98,6%

98.6%

100,0%

100,0%

 

Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

7.363

5.000

5.000

7.000

7.000

7.000

 

140,0%

140,0%

140,0%

140,0%

100,0%

100.0%

11

Tiền sử dụng đất

825.680

500.000

1.078.000

1.000.000

1.000.000

1.200.000

200.000

200,0%

92,8%

200,0%

111,3%

120,0%

120,0%

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

93.120

82.000

82.000

214.000

84.000

164.000

80.000

261,0%

261,0%

102,4%

200,0%

76,6%

195,2%

13

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước

323

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thu khác ngân sách

186.894

181.000

199,000

186.500

150.000

228.800

78.800

103,0%

93,7%

82,9%

115,0%

122,7%

152,5%

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

67.314

70.800

82.530

102.000

72.980

90.000

17.020

144,1%

123,6%

103,1%

109,1%

88,2%

123,3%

 

- Thu khác ngân sách địa phương

119.680

110.200

116.470

84.500

77.020

138.800

61.780

76,7%

72,6%

69,9%

119,2%

164.3%

180,2%

17

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

83.570

72.000

72,000

64.500

28.000

52.900

24.900

89,6%

89,6%

38,9%

73,5%

82,0%

188,9%

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

59.016

53.000

57,000

44.000

17.000

41.900

24.900

83,0%

77,2%

32,1%

73,5%

95.2%

246,5%

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

24.554

19.000

15.000

20.500

11.000

11.000

 

107,9%

136,7%

57,9%

73,3%

53,7%

100,0%

18

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi cộng sản khác

2.659

3.000

3.000

2.500

3.000

3.000

 

83,3%

83,3%

100,0%

100,0%

120,0%

100,0%

19

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

229

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

154.133

140.000

140.000

120.000

140.000

152.000

12.000

85,7%

85,7%

100,0%

108,6%

126,7%

108,6%

II

Thu viện trợ

2.227

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

30,821

30.000

30.000

7,400

12.200

12.200

 

24,7%

24,7%

40,7%

40,7%

164,9%

100,0%

1

Tổng thu NSĐP được hưởng

3.992,548

3.973,800

4.589.270

4.032.900

3,982.800

4.420.440

437.640

101,5%

87,9%

100,2%

96,3%

109,6%

111,0%

 

Cáp khoản thu  NSĐP hưởng 100%

1.926.460

1.624.700

2.218.670

2.052.300

1.938.600

2.292.880

354.280

126,3%

92,5%

119,3%

103,3%

111,7%

118,3%

 

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

2.067.088

2.349.100

2.370.600

1.980.600

2.044.200

2.127.560

83.360

84,3%

83,5%

87,0%

89,7%

107,4%

104,1%

2

Tổng thu NSTU được hưởng

563.841

596.200

610.730

595.500

569.500

626.560

57.060

99,9%

97,5%

95,5%

102,6%

105,2%

110,0%

 

Tổng thu NSNN

4.556.390

4.570.000

5.200.000

4.628.400

4.552.300

5.047.000

494.700

101,3%

89,0%

99,6%

97,1%

109,0%

110,9%

 

Biểu số 04

BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI NSĐP NĂM 2020 VÀ DỰ TOÁN CHI NĂM 2021

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu chi

Năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh %

Dự toán Trung ương giao

Dự toán của địa phương

Ước thực hiện cả năm

Dự toán Trung ương giao

Dự toán của địa phương

Tăng, giảm so dư toán Trung ương giao

Chi NS cấp tnh

Chi NS huyện

UTH2020/ DT2020 (HDND)

DT2021 (HĐND)/
DT2020 (HĐND)

DT2021 (HĐND)/ UTH2020

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9=3/2*100

10=5/2*100

11=5/3*100

Tổng chi NSDP

12.923.154

13.633.160

14.263.181

12.124.874

12.593.514

437.640

5.530.430

7.063.084

110,37%

92,37%

88,29%

A.Chi cân đối NSNN

10.415.017

11.125.023

11.446.438

10.578.142

11.046.782

437.640

4.113.630

6.933.152

109,90%

99,30%

96,51%

I. Chi đầuphát triển

1.546.190

2.144.190

2.964.438

2.017.410

2.229.410

212.000

1.151.410

1.078.000

191,73%

103,97%

75,21 %

1. Chi XDCb tập trung

894,690

894.690

1.812.938

827.310

807.310

-20.000

379.310

428.000

202,63%

90,23%

44,53%

a. Vốn trong nước

894,690

894.690

1,812.938

827.310

807.310

-20.000

379.310

428.000

202,63%

90,23%

44,53%

Tr.đó: Chi Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Vốn ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

500.000

1,078.000

1.000.000

1.000.000

1.200.000

200.000

550.000

650.000

200,00%

111,32%

120,00%

3. Chi đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết

140,000

140.000

120.000

140.000

152.000

12.000

152,000

 

85,71%

108,57%

126,67%

4. Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

 

20.000

20.000

 

20.000

20.000

20.000

 

 

100,00%

100,00%

5. Từ vốn đầu tư chuyển nguồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách

11.500

11.500

11.500

50.100

50.100

 

50.100

 

100,00%

435,65%

435,65%

II. Chi trả nợ gốc năm 2020 từ nguồn kết dư

 

 

 

 

31.000

 

31.000

 

 

 

 

III. Chi thường xuyên

8.658.756

8.412.781

8.479.887

8.346.671

8.358.554

11.883

2.632.946

5.725.608

97,93%

99,36%

98,57%

1. Chi an ninh - quốc phòng

 

 

 

 

 

 

180.620

 

 

 

 

2. Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.620.802

3.628.052

3.628.052

3.490.298

3.556.881

66.583

610.724

2.946.157

100,20%

98,04%

98,04%

3. Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

839.532

 

 

 

 

4. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

27.004

39.257

39.257

26.031

42.836

16.805

36.546

6.290

145,37%

109,12%

109,12%

5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

 

 

 

 

 

 

77.760

 

 

 

6. Chi sự nghiệp môi trường

 

 

 

 

 

 

29.252

 

 

 

 

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

 

 

 

 

 

 

22.072

 

 

 

 

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

 

 

 

 

 

 

18,446

 

 

 

 

9. Chi đảm bảo xã hội

 

 

 

 

 

 

41.745

 

 

 

 

10. Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

317.075

 

 

 

 

11. Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoản thể

 

 

 

 

 

 

406.871

 

 

 

 

12. Chi khác ngân sách

 

 

 

 

 

 

52.303

 

 

 

 

lII. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

 

1.400

 

100,00%

100,00%

100,00%

IV. Chi CC tiền lương

 

343.782

 

 

204,384

204.384

204.384

 

 

59,45%

 

V. Dự phòng

208.071

222.270

 

210.561

219.934

9.373

90.390

129.544

 

98,95%

 

VI. Chi trả nợ lãi vay

600

600

713

2.100

2.100

 

2.100

 

118,83%

350,00%

294.53%

B. Chi các CTMTQG, CT 135, các mục tiêu, nhiệm vụ TU bổ sung

2.508.137

2.508.137

2.816.743

1.546.732

1.546.732

 

1.416.800

129.932

112,30%

61,67%

54,91%

Vốn đầu

1.552.019

1.552.019

1.552.339

1.084.527

1.084.527

 

1.084.527

 

100,02%

69,88%

69,86%

Vốn sự nghiệp

956.118

956.118

1.264.404

462.205

462.205

 

332.273

129.932

132.24%

48,34%

36,56%

Chương trình mục tiêu quốc gia

897.052

897.052

911.898

 

 

 

 

 

 

 

 

Gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đầu tư

700.130

700.330

700.330

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

196.722

196.722

211.168

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

234.462

234.462

236.108

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đầu tư

169.740

169.740

169.740

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

64.722

64.722

66.368

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

662.190

662.590

675.790

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đầu tư

530.590

530.590

530.590

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

132.000

132.000

145.200

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.611.085

1.611.035

1.904,845

1.546.732

1,546.732

 

1.416.800

129.932

118,23%

96,01%

81,20%

Vốn đầu tư

851.639

851.689

852.009

1.084.527

1.084.527

 

1.084.527

 

100.04%

127.34%

127.29%

Vốn sự nghiệp

759.396

719.396

1.052.836

462.205

462.205

 

332.273

129.932

138.64%

60.86%

43.90%