ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7/2020/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 08 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO HỢP TÁC XÃ NƯỚC SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG SÔNG ĐÀO SẢN XUẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm định quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào tại Văn bản số 08/TTr-HTX ngày 26/8/2019, Sở Xây dựng tại Văn bản số 1303/SXD-PTĐT& HTKT ngày 18/10/2019, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 968/SNN-CCTL ngày 18/10/2019, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 282/BC- STP ngày 27/12/2019 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 1131/TTr-STC ngày 25/12/2019 về phương án giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Nam Định do HTX nước sạch và môi trường Sông Đào, thị trấn Nam Giang, huyện Nam Trực sản xuất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào sản xuất, cụ thể như sau:
1. Giá tiêu thụ nước sạch do Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào sản xuất:
TT | Mục đích sử dụng nước | Giá bán (Đồng/m3) |
1 | Nước sinh hoạt đối với hộ dân cư | 8.200 |
2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện), đơn vị vũ trang, phục vụ mục đích công cộng | 12.200 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất | 13.500 |
4 | Kinh doanh dịch vụ | 22.000 |
Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và đã khấu trừ tiền đóng góp đối ứng xây dựng công trình của khách hàng là 1.400 đồng/m3 nước tiêu thụ, không khấu trừ đối với nước phục vụ các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện), đơn vị vũ trang, phục vụ mục đích công cộng, nước phục vụ hoạt động sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ.
2. Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào có trách nhiệm quản lý và sử dụng khoản khấu trừ tiền đóng góp xây dựng công trình của khách hàng vào giá tiêu thụ nước sạch theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào việc cung cấp nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định hiện hành và thực hiện giá tiêu thụ nước sạch tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào và các đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng nước sạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất của tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 8 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất của tỉnh Nam Định ban hành