UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2006/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2006 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa XII kỳ họp thứ 9 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2007;
Xét đề nghị của Ông Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2007 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (theo biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Định mức quy định tại Quyết định này là cơ sở phân bổ ngân sách chi thường xuyên năm 2007 cho các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, cơ quan Đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, Thị xã và được ổn định cho cả thời kỳ 2007 - 2010 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BAN HÀNH PHÂN BỔ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ ỔN ĐỊNH CHO CẢ THỜI KỲ 2007 - 2010
( Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ- UBND ngày 11/12/2006 của UBND tỉnh)
I. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức phân bổ |
- Có đến 15 biên chế | 33 |
- Từ 16 đến 30 biên chế | 31 |
- Từ 31 biên chế trở lên | 30 |
1. Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương ( Tiền lương tính theo lương tối thiểu là 350.000 đồng); các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi xăng dầu ôtô, công tác phí, chi hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách và các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác ngân sách theo quy định của pháp luật. Trường hợp định mức phân bổ nêu trên không đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương (65%) và các khoản chi chuyên môn nghiệp vụ và chi hành chính (35%) thì được tính bổ sung để đảm bảo cơ cấu 65% - 35%.
- Chưa bao gồm các nội dung chi:
+ Nhiệm vụ chi đặc thù của từng ngành, lĩnh vực ( nếu có).
+ Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.
+ Chi đào tạo cán bộ theo quy hoạch thuộc diện tỉnh quản lý và thực hiện chính sách thu hút cán bộ.
+ Chi thực hiện chính sách cán bộ tăng cường cắm xã giúp thực hiện chương trình XĐGN của tỉnh (Nội dung này được bố trí vào dự toán NS các huyện, Thị xã).
2. Đối với chi đảm bảo cho hoạt động của các cơ quan Đảng, Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội - HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
- Đối với các cơ quan Đảng tỉnh được tính ngoài định mức (nêu trên) theo quy định tại điểm c mục 1.2.1 phần II Thông tư liên tịch số 261/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/03/2004 của Ban Tài chính quản trị TW - Bộ Tài chính và các nhiệm vụ chi đặc thù khác (nếu có).
- Đối với nhiệm vụ chi của Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân tỉnh, hoạt động của Thường trực HĐND, hoạt động giám sát của Đại biểu HĐND tỉnh, hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh được tính theo nhiệm vụ chi.
3. Đối với khối Đoàn thể tỉnh: Do tính chất công việc đặc thù, nên ngoài việc phân bổ dự toán chi ngân sách được tính một số nội dung theo nhiệm vụ chi ( Đại hội nhiệm kỳ, các kỳ họp ban chấp hành theo định kỳ và các hoạt động đặc thù khác “nếu có”).
II. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP (Trừ bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm y tế, Bệnh viện tuyến huyện, Phòng khám đa khoa khu vực “không gắn với trạm y tế xã” Đài phát thanh truyền hình, Trường bồi dưỡng cán bộ y tế, Trường dạy nghề, Trung tâm dạy nghề cho nông dân, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trường DTNT tỉnh, Trường Cao đẳng cộng đồng, Trường chính trị tỉnh và kinh phí cho các dự án đề tài thuộc nguồn vốn sự nghiệp khoa học) trực thuộc các Sở, ngành.
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức phân bổ |
- Có đến 15 biên chế | 28 |
- Từ 16 biên chế đến 30 biên chế | 27 |
- Từ 31 biên chế trở lên | 26 |
Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương (Tiền lương tính theo mức tối thiểu là 350.000 đồng); các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi xăng dầu ô tô, công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác ngân sách theo quy định của pháp luật.
- Chưa bao gồm các nội dung chi:
+ Phụ cấp ưu đãi nghề theo quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế Nhà nước.
+ Nhiệm vụ chi đặc thù (nếu có)
+ Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định
Chi đào tạo cán bộ theo quy hoạch thuộc diện tỉnh quản lý và thực hiện chính sách thu hút cán bộ.
III. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐẶC THÙ.
1. Đối với bệnh viện đa khoa tỉnh:
Định mức phân bổ chi ngân sách là 36 triệu /giường bệnh/năm
2. Đối với Trung tâm y tế, bệnh viện các huyện, Thị xã, Phòng khám đa khoa khu vực ( không gắn với trạm y tế xã ):
Định mức chi khám chữa bệnh cụ thể như sau:
+ Đối với bệnh viện các huyện biên giới ( Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ là 29,5 triệu đồng/giường bệnh /năm)
+ Đối với bệnh viện các huyện nội thị (Thị xã Lai Châu, Tam Đường, Than Uyên ) là : 28 triệu đồng/giường bệnh/năm
+ Đối với phòng khám đa khoa khu vực “ Không gắn với trạm y tế xã” định mức chi khám chữa bệnh được tính trên cơ sở biên chế theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội - Ban Tổ chức cán bộ Chính Phủ về việc hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở như sau:
√ Đối với phòng khám đa khoa khu vực các xã biên giới là: 22,5 triệu đồng/biên chế/năm
√ Đối với phòng khám đa khoa khu vực các xã nội địa là: 20,5 triệu đồng/biên chế/năm
+ Định mức phân bổ chi cho nhiệm vụ hoạt động sự nghiệp của trung tâm y tế các huyện, thị ( như: Đội vệ sinh phòng dịch - phòng chống sốt rét, đôi sinh đẻ kế hoạch ) được tính bình quân là 24 triệu đồng /biên chế/năm.
3. Đối với Trường phổ thông DTNT tỉnh:
Định mức chi phân bổ ngân sách là 8 triệu đồng/học sinh/năm ( Chưa bao gồm: Chi mua sắm sửa chữa, khuyến học, trang bị ban đầu cho học sinh) và mức tối thiểu phải đảm bảo cơ cấu: Tiền lương, tính chất lương, học bổng học sinh so với các nội dung chi chuyên môn nghiệp vụ hành chính phải đảm bảo cơ cấu 75% - 25%.
4. Đối với các trường phổ thông trung học:
Định mức phân bổ chi theo địa bàn từng huyện, Thị xã như sau:
* Các huyện biên giới ( Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ): 30,5 triệu đồng/biên chế/năm
* Thị xã Lai Châu: 30 triệu đồng/biên chế/năm
* Các huyện nội địa ( Tam Đường, Than Uyên ): 29 triệu đồng/biên chế/năm
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương ( Tiền lương tính theo mức tối thiểu là 350.000 đồng); các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa (kể cả bổ sung bàn ghế hàng năm) và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
5. Đối với Trường bồi dưỡng cán bộ y tế, Trường dạy nghề, Trung tâm dạy nghề cho nông dân, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trường Chính trị tỉnh và Cao đẳng cộng đồng: Tính dự toán ngân sách theo nhiệm vụ chi trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo hàng năm.
6. Đối với đài Phát thanh - Truyền hình: Định mức phân bổ ngân sách tính theo dân số toàn tỉnh là: 11.450 đồng/người dân/năm; ngoài ra tính bổ sung 130 trđ/huyện để có thêm kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh,truyền hình ( không kể chi mua sắm, sửa chữa lớn, chi nhuận bút, chi phí xăng dầu các trạm thu phát lại không có điện).
7. Đối với sự nghiệp giao thông do cấp tỉnh quản lý:
- Định mức cho công tác duy tu bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường được UBND tỉnh giao cho Sở Giao thông vận tải đảm nhiệm cụ thể như sau:
+ Mặt đường đá dăm láng nhựa Bn có chiều rộng 7m: 18 trđ/km/năm
+ Mặt đường đá dăm, cấp phối Bn có chiều rộng 7m: 19,2 trđ/km/năm
+ Mặt đường đất Bn có chiều rộng 3,5m: 12 trđ/km/năm
- Chưa bao gồm: Sửa chữa vừa, kinh phí khắc phục bão lũ, kinh phí phục vụ thanh tra giao thông.
8. Đối với kinh phí thực hiện dự án đề tài khoa học thuộc nguồn vốn sự nghiệp khoa học được phân bổ bằng mức kinh phí do TW phân bổ và được giao dự toán trực tiếp cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ chủ nhiệm dự án đề tài.
IV. định mức phân bổ dự toán chi cho an ninh – quốc phòng địa phương:
Được tính trên cơ sở các quy định của nhà nước về công tác An ninh - Quốc phòng địa phương và xác định mức hỗ trợ theo yêu cầu nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
B. KHỐI CÁC CƠ QUAN HUYỆN, THỊ XÃ:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QLNN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CẤP HUYỆN, THỊ XÃ
1. Định mức phân bổ chi ngân sách bình quân là 30 trđ/biên chế/năm đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương (tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng); các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Định mức trên chưa bao gồm:
a. Đối với cơ quan khối Đảng:
Chi cho nhiệm vụ đặc thù của cấp Uỷ Đảng theo quy định tại điển c mục 1.2.1 phần II Thông tư liên tịch số 216/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/03/2004 của ban Tài chính quản trị TW và Bộ Tài chính gồm:
- Chi phổ biến và quán triệt các Nghị quyết Đảng
- Chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công chức Đảng
- Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 84 NQ/TW ngày 01/10/2003 của ban chấp hành Trung ương về ban hành chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp.
- Dự phòng Ngân sách Đảng theo quy định.
b. Đối với cơ quan QLNN:
- Chi phụ cấp Đại biểu HĐND cấp huyện,thị.
- Chi phục vụ các kỳ họp của HĐND cấp huyện, thị.
- Chi hoạt động giám sát của Đại biểu HĐND.
- Chi thực hiện chương trình XĐGN theo chính sách của tỉnh.
c. Đối với cơ quan khối đoàn thể:
- Kinh phí thực hiện Chỉ thị số 23/1998/CT-TTg ngày 20/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sự phối hợp với Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”
- Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức xã hội: Hội người cao tuổi, Hội khuyến học, Ban vì sự tiến bộ phụ nữ,…
d. Riêng chi hoạt động đặc thù: của Văn phòng cấp Uỷ Đảng, đặc thù của Văn phòng HĐND và UBND, chi đặc thù của của các cơ quan khối đoàn thể và chi mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định; tuỳ theo khả năng cân đối ngân sách và yêu cầu nhiệm vụ chi của từng huyện, thị để thống nhất mức chi cho phù hợp với điều kiện đặc thù của mỗi huyện, thị.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO: Được phân bổ theo địa bàn từng huyện, thị như sau:
* Các huyện biên giới ( Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ) : 30,5 triệu đồng/biên chế/năm
* Thi xã Lai Châu: 30 triệu đồng /biên chế/năm
* Các huyện nội địa (Tam Đường, Than Uyên): 29 triệu đồng/biên chế/năm
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương (Tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng); các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng , chi tiếp khách, chi các khoản mua sắm,sửa chữa (kể cả bổ sung bàn ghế hàng năm) và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chưa bao gồm:
+ Học bổng học sinh dân tộc nội trú được tính ngoài định mức nêu trên và giao cho ngân sách huyện, thị xã thực hiện.
+ Nhiệm vụ chi học bổng học sinh bán trú theo chính sách (nhiệm vụ này được giao dự toán cho Sở Giáo dục - Đào tạo đảm nhiệm chi thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh).
+ Chi cấp sách giáo khoa, giấy vở học sinh không thu tiền (nhiệm vụ này được giao dự toán cho Công ty sách thiết bị trường học thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo đảm nhiệm theo chính sách) .
+ Chi đào tạo theo Nghị quyết của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và đề án được duyệt của UBND tỉnh và giao cho cấp huyện, thị thực hiện theo phân cấp nhiệm vụ đào tạo.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ.
Định mức phân bổ chi khám chữa bệnh tuyến xã, phường, thị trấn và các phòng khám khu vực “Gắn liền với trạm y tế xã” được tính trên cơ sở biên chế theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ về việc hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở như sau:
+ Đối với các xã biên giới là: 22,5 triệu đồng/biên chế/năm
+ Đối với các xã, phường, thị trấn nội địa là: 20,5 triệu đồng/biên chế/năm.
IV. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ SN VĂN HOÁ THÔNG TIN VÀ THỂ DỤC THỂ THAO:
- SN Văn hóa - Thông tin: Tính Phân bổ theo dân số: 11.500đ/người dân/năm
- SN Thể dục Thể thao: Tính phân bổ theo dân số: 3.800đ/người dân/năm
- Riêng đối với Thị xã Lai Châu do yêu cầu phục vụ chung của tỉnh ngoài việc được phân bổ theo định mức trên còn được tính bổ sung một số nhiệm vụ chi phục vụ cho yêu cầu chung của tỉnh.
V. ĐỊNH MỨC CHI ĐBXH, AN NINH - QUỐC PHÒNG, CHI CHIẾU BÓNG VÙNG CAO:
- Định mức chi đảm bảo xã hội được phân bổ trên cơ sở các đối tượng chính sách (Gia đình thương binh, liệt sĩ, bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng), trẻ em tàn tật, mồ côi, người già cô đơn không nơi nương tựa, chi cho công trường lao xã hội ( định mức phân bổ là 26 triệu đồng/biên chế/năm và phụ cấp đặc thù theo quy định), chi cứu tế xã hội và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Định mức phân bổ chi cho An ninh - Quốc phòng được tính trên cơ sở các quy định của Nhà nước về công tác An ninh - Quốc phòng địa phương.
- Định mức phân bổ chi chiếu bóng vùng cao được phân bổ trên cơ sở xác định nhiệm vụ chi.
VI. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (gọi tắt là xã)
Mức phân bổ dự toán chi là 520 triệu đồng/xã/năm
- Đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương (tiền lương tính mức lương tối thiểu là 350.000 đồng), chi phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn bản theo chính sách mới của tỉnh, các khoản chi hành chính, chi hoạt động của ban thanh tra nhân dân xã, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chưa bao gồm:
+ Phụ cấp đặc biệt theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đối với các xã biên giới.
+ Trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Chi mua sắm máy vi tính mỗi xã, phường,thị trấn 1 bộ đối với địa bàn đã có điện.
VII. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ:
Chi sự nghiệp kinh tế ngân sách các huyện, thị được tính bằng 7% chi thường xuyên tính theo định mức nêu trên.
- Đã bao gồm: Sự nghiệp Lâm nghiệp, sự nghiệp Nông nghiệp “kể cả vốn hỗ trợ SXNN theo chính sách, kinh phí ban chỉ đạo khai hoang”, sự nghiệp giao thông huyện quản lý, sự nghiệp hủ lợi, chi phí quản lý BCĐ các chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
- Chưa bao gồm:
+ Đối với các huyện: Chi lát vỉa hè, lắp đèn đường.
+ Đối với Thị xã Lai Châu: Chi cho hoạt động vệ sinh môi trường, tiền điện thắp sáng công cộng, chi kiến thiết thi chính, chi cây xanh đô thị và chi hỗ trợ xây dựng nhà văn hoá các tổ dân phố.
Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương 2007 là cơ sở thực hiện giao dự toán chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị, huyện, Thị xã năm 2007 - 2010 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước./.
- 1 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND về bổ sung dự toán một số khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2009 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định, giai đoạn 2007 - 2010
- 4 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 7 Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Chỉ thị 23/1998/CT-TTg về tăng cường sự phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đẩy mạnh Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư" do Chính Phủ ban hành
- 13 Thông tư liên bộ 08/TT-LB năm 1995 hướng dẫn về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Bộ Y tế - Tài chính - Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 1 Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND về bổ sung dự toán một số khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2009 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định, giai đoạn 2007 - 2010
- 4 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành