ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 09 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢM MỘT SỐ KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2007/NĐ-HĐND ngày 14/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 8 Quyết nghị về việc giảm một số khoản đóng góp của nông dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện giảm một số khoản đóng góp của nông dân như sau:
1. Thu thủy lợi phí
Giảm 70% mức thu thủy lợi phí diện tích trong hạn điền đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân (theo Điều 69 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai) cho nông dân trong năm 2007.
Mức thu thủy lợi phí được áp dụng theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 177/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ và thủy lợi phí đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Mức giảm trên đã bao gồm việc thực hiện giảm 30% mức thu thủy lợi phí cho những hộ đã đóng góp thực hiện việc kiên cố hóa kênh mương theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 74/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định chính sách và cơ chế thực hiện kiên cố hóa kênh mương tỉnh Khánh Hòa.
Không giảm thu thủy lợi phí đối với:
- Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân.
- Các đối tượng khác như: Các doanh nghiệp, hoạt động cung cấp, tiêu nước cho sản xuất công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước sạch, thủy điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống và các hoạt động khác được hưởng lợi từ công trình thủy lợi. Cụ thể là các đối tượng sử dụng nước cho mục đích không phải sản xuất lương thực tại Mục 3 Điều 14 Quyết định số 177/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Mức thu thủy lợi phí trong phạm vi phục vụ của các tổ chức hợp tác dùng nước (từ đầu kênh loại III, kênh nội đồng) theo khoản 4 Điều 14 Quyết định số 177/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa vẫn tiếp tục thu như hiện hành.
2. Thu đóng góp xây dựng kiên cố hóa kênh mương
a) Tỷ lệ huy động
Áp dụng tỷ lệ huy động cho kênh loại III (thời gian áp dụng từ 25/8/2000) như sau:
- Ngân sách hỗ trợ tăng từ 60% lên 80% trên giá thành xây dựng (trong đó ngân sách cấp tỉnh 20%, ngân sách cấp huyện 60%);
- Nhân dân đóng góp giảm từ 40% xuống 20% trên giá thành xây dựng.
b) Mức huy động: Giảm từ 200 kg thóc/ha/vụ xuống 100 kg thóc/ha/vụ, áp dụng từ 01/01/2008.
c) Xử lý các khoản nợ của nông dân từ ngày thực hiện Quyết định này trở về trước
- Đối với mức huy động của người hưởng lợi chưa đảm bảo tỷ lệ 20% giá trị công trình thì huy động tiếp cho đảm bảo đúng theo tỷ lệ.
- Đối với mức huy động của người hưởng lợi đã vượt quá 20% giá trị công trình thì không xem xét hoàn trả hoặc khấu trừ.
d) Các đối tượng miễn, giảm theo chính sách thực hiện theo Quyết định số 108/2004/QĐ-UB ngày 12/4/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối với khoản đóng góp giao thông nông thôn
Nhiệm vụ chi đầu tư đối với các công trình giao thông nông thôn đã được phân cấp ổn định cho cấp huyện và cấp xã, ngân sách tỉnh chỉ bù tương ứng với số giảm đóng góp của nhân dân. Cụ thể tỷ lệ huy động của các cấp ngân sách và nhân dân đối với các công trình giao thông nông thôn của từng loại xã theo Quyết định của UBND tỉnh từ ngày 01/01/2008 như sau:
Loại xã | Đơn vị tính | Ngânsách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã huy động | |
Tổng số | Trong đó: nhân dân đóng góp không quá | ||||
Xã loại I | % | 20 | 40 | 40 | 30 |
Xã loại II | % | 20 | 60 | 20 | 10 |
Xã loại III |
|
|
|
|
|
- Các xã đồng bằng | % | 10 | 80 | 10 | 0 |
- Các xã miền núi | % | 0 | 100 | 0 | 0 |
4. Nguồn đảm bảo cho việc giảm
a) Để đảm bảo thực hiện các chương trình, mục tiêu khi triển khai thực hiện chính sách giảm thu thủy lợi phí, giảm thu đóng góp của nông dân đối với hai khoản giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương, hàng năm ngân sách tỉnh bố trí từ nguồn đầu tư để bù vào khoản giảm này.
b) Nguồn đảm bảo việc miễn, giảm cho các đối tượng chính sách quy định tại điểm d, khoản 2 của Điều này bố trí từ nguồn vốn đầu tư cơ cấu theo tỷ lệ như sau: ngân sách cấp tỉnh 40%, ngân sách cấp huyện 60% trên tổng số miễn giảm hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện việc giảm thu thủy lợi phí và thu đóng góp kiên cố hóa kênh mương, đề xuất ý kiến xử lý các khoản nợ tồn đọng thủy lợi phí của nông dân từ ngày thực hiện Quyết định này trở về trước, trình UBND tỉnh quyết định. Sở Giao thông - Vận tải phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện việc giảm thu đóng góp giao thông nông thôn. Giao Sở Nội vụ rà soát tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận phân loại xã theo các tiêu chí quy định trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông - Vận tải, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Chỉ thị 02/CT-UBND điều hành thu, chi ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ năm 2014 ban hành
- 2 Chỉ thị 02/2012/CT-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Chỉ thị 02/2010/CT-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý, điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4 Nghị quyết 33/2007/NĐ-HĐND về giảm một số khoản đóng góp của nông dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 7 Quyết định 177/2004/QĐ-UB về Quy định phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ và thuỷ lợi phí đối với công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Chỉ thị 02/CT-UBND điều hành thu, chi ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ năm 2014 ban hành
- 2 Chỉ thị 02/2012/CT-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Chỉ thị 02/2010/CT-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý, điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành