ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 702/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 12 tháng 4 năm 2018 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số: 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung các điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thu tiền thuê mặt nước; số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số: 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; số: 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về kéo dài thời gian ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp để tính bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 143/TTr-STNMT ngày 09/4/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Tây Hòa, cụ thể như sau:
1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện (37 dự án/công trình): Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
a) Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Dự án/công trình có quy mô nhỏ, chỉ định giá đất cho một loại đất nông nghiệp nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Triển khai thực hiện:
- Biện pháp thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: UBND huyện Tây Hòa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 và số 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: UBND huyện Tây Hòa, cơ quan tài chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/1/2017 của Chính phủ và Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kinh phí thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
a) Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 01 dự án/công trình (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
b) Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.
c) Triển khai thực hiện:
- UBND huyện Tây Hòa thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Tổng kinh phí thực hiện: 100.090.000 đồng, nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tây Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY HÒA
(các trường hợp giao các cơ quan Nhà nước thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 702 /QĐ-UBND ngày 12 /4/2018 của UBND tỉnh)
TT | Trường hợp cần định giá đất cụ thể | Địa điểm công trình/dự án | Dự kiến diện tích (m2) | Mục đích định giá đất cụ thể | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án: Đường nội thị NB 2-2 (giai đoạn 1) - Loại đất: Đất ở tại đô thị (1.100m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (5.820m2), đất nông nghiệp (3.177m2) | Thị trấn Phú Thứ | 10.097 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý II/2018 |
2 | Dự án: Đường nội thị ĐT 1-2 - Loại đất: Đất ở tại đô thị (5.175m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (6.038m2), đất nông nghiệp (6.038m2) | Thị trấn Phú Thứ | 17.251 | Quý II/2018 | |
3 | Dự án: Đường nội thị D11, đoạn từ Km0+68m đến đường ĐT 1-1 tại Km0+115,8 thuộc Khu quy hoạch xây dựng Trung tâm thị trấn Phú Thứ - Loại đất: Đất ở tại đô thị (245m2), đất nông nghiệp (755m2) | Thị trấn Phú Thứ | 1.000 | Quý II/2018 | |
4 | Dự án: Đầu tư hoàn thiện Hạ tầng khu tái định cư đợt 1 (giai đoạn 2) - Loại đất: Đất ở tại đô thị (4.099m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (1.083m2), đất nông nghiệp (8.904m2) | Thị trấn Phú Thứ | 14.086 | Quý II/2018 | |
5 | Dự án: Công trình Bến xe Trung tâm huyện Tây Hòa - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thị trấn Phú Thứ | 18.698 | Quý II/2018 | |
6 | Công trình: Trung tâm văn hóa thể thao huyện-Hạng mục: Nhà làm việc Huyện đoàn, câu lạc bộ thanh niên và nhà văn hóa thiếu nhi - Loại đất: Đất ở tại đô thị (10.000m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (7.300m2), đất nông nghiệp (7.478,5m2) | Thị trấn Phú Thứ | 19.300 | Quý II/2018 | |
7 | Dự án: Dự án Khép kín Khu dân cư đường vào Chợ Hòa Thịnh để cấp đổi cho 3 hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất đường vào chợ và 01 lô do mở rộng cầu Nhỏ Hòa Thịnh. - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Thịnh | 1.823 | Quý III/2018 | |
8 | Dự án: Xây dựng mới nhà văn hóa thôn Mỹ Thạnh Đông 1 - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Phong | 1.826 |
| Quý II/2018 |
9 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn khu đường bê tông Trại bò thôn Mỹ Thạnh Trung 1 - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Phong | 4.000 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý II/2018 |
10 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn từ khu Lù Tư ra giáp bờ vùng kho thôn Phước Thành Nam - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Phong | 3.500 | Quý II/2018 | |
11 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn Lạc Điền - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Sơn Thành Đông | 10.099,5 | Quý IV/2018 | |
12 | Dự án: Mở rộng chợ Sơn Thành Đông - Loại đất: Đất ở tại nông thôn, đất nông nghiệp | Xã Sơn Thành Đông | 5.000 | Quý IV/2018 | |
13 | Dự án: Khu Trung tâm văn hóa thể thao xã Hòa Đồng - Loại đất: Đất ở tại nông thôn (5.845m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (12.330m2), đất nông nghiệp (2.740m2) | Xã Hòa Đồng | 20.915 | Quý III/2018 | |
14 | Dự án: Khép kín Khu dân cư thôn Phú Phong (giai đoạn 2) - Loại đất: Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (2.010m2), đất nông nghiệp (730m2) | Xã Hòa Đồng | 2.740 | Quý III/2018 | |
15 | Dự án: Khép kín dân cư nông thôn tại thôn Phước Mỹ. - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Bình 1 | 4.400 | Quý II/2018 | |
16 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn tại thôn Phước Nông, Phú Nông - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Bình 1 | 6.000 | Quý III/2018 | |
17 | - Dự án: Hồ chứa nước Mỹ Lâm Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Thịnh | 3.672.338 | Quý III/2018 | |
18 | Dự án: Đấu giá quyền sử dụng đất dọc Quốc lộ 29, thôn Sơn Thị, xã Sơn Thành Tây (đợt 2) - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Sơn Thành Tây | 6.983 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | Quý II/2018 |
19 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn tại xã Hòa Thịnh - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Thịnh | 18.700 | Quý II/2018 | |
20 | Dự án: Khép kín Khu dân cư đường vào Chợ Hòa Thịnh để cấp đổi cho 3 hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất đường vào chợ và 01 lô do mở rộng cầu Nhỏ Hòa Thịnh - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Thịnh | 1.823 | Quý III/2018 | |
21 | Dự án: Đấu giá quyền sử dụng đất từ Gò Ổi đến nhà ông Nguyễn Kim Định, thôn Quảng Mỹ - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Mỹ Tây | 4.151,09 | Quý II/2018 | |
22 | Dự án: Đấu giá quyền sử dụng đất khu dưới nhà ông Võ Minh Hùng và đoạn giữa điểm dân cư từ trụ sở thôn Phú Khánh đến giáp núi Nhỏ - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Tân Tây | 3.313 | Quý II/2018 | |
23 | Dự án: Khép kín Khu dân cư Vườn Mét giao đất cho nhân dân xây dựng nhà ở - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Thị trấn Phú Thứ | 11.350 | Quý II/2018 | |
24 | Dự án: Đấu giá quyền sử dụng đất Khu dân cư trên nhà Nguyễn Văn Khanh, khu phố Phước Thịnh, thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Thị trấn Phú Thứ | 1648,2 | Quý II/2018 | |
25 | Đấu giá quyền sử dụng đất từ nhà ông Trương Công Bình đến mương Cây đa Bầu Đá (giai đoạn 1) - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Thị trấn Phú Thứ | 6.757,4 | Quý II/2018 | |
26 | Dự án: Đấu giá quyền sử dụng đất đối diện Cửa hàng xe máy Chín Thị thuộc Khu phố Phú Thứ - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Thị trấn Phú Thứ | 3.300 | Quý II/2018 | |
27 | Dự án: Đấu giá quyền sử dụng đất ở thôn Xuân Mỹ - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Mỹ Đông | 630 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | Quý II/2018 |
28 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn khu đường bê tông Trại bò thôn Mỹ Thạnh Trung 1 - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Phong | 4.000 | Quý II/2018 | |
29 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn từ khu Lù Tư ra giáp bờ vùng kho thôn Phước Thành Nam - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Phong | 3.500 | Quý II/2018 | |
30 | Dự án: khép kín Khu dân cư nông thôn, thôn Lễ Lộc Bình - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Sơn Thành Đông | 5.337,6 | Quý II/2018 | |
31 | Dự án: Khép kín Khu dân cư thôn thành An - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Sơn Thành Đông | 14.445,3 | Quý III/2018 | |
32 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn Lạc Điền - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Sơn Thành Đông | 10.099,5 | Quý IV/2018 | |
33 | Dự án: Mở rộng chợ Sơn Thành Đông - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Sơn Thành Đông | 5.000 | Quý IV/2018 | |
34 | Dự án: Đấu giá Khu dân cư phía Bắc chợ chiều Diễn Ngoài - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Đồng | 600 | Quý III/2018 | |
35 | Dự án: Khép kín điểm dân cư nông thôn tại thôn Phước Mỹ - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Bình 1 | 4.400 | Quý III/2018 | |
36 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn thôn Phước Nông, Phú Nông - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Hòa Bình 1 | 6.000 | Quý III/2018 | |
37 | Dự án: Đấu giá đất thương mại, dịch vụ (Khu trại giống xã Hòa Đồng cũ) - Loại đất: Đất thương mại dịch vụ | Xã Hòa Đồng | 1.412 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê | Quý III/2018 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY HÒA
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 702 /QĐ-UBND ngày 12 /4/2018 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục dự án | Thông tin về Thửa đất/Khu đất cần định giá | Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất | Chi phí trong đơn giá | Chi phí ngoài đơn giá (đồng) | Tổng kinh phí thực hiện định giá đất | |||
Địa điểm dự án/công trình | Diện tích | Thời hạn sử dụng | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu | Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước | |||||
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(7)x5,5% | (10)=7+8+9 |
I | Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi hồi đất |
|
|
|
| 91.684.000 | 3.363.000 | 5.043.000 | 100.090.000 |
1 | Công trình: Chợ Trung tâm-khu phố chợ Hòa Vinh | Thị trấn Phú Thứ | 122.181 |
| Quý II/2018 | 91.684.000 | 3.363.000 | 5.043.000 | 100.090.000 |
- | Đất ở đô thị | 8.465 |
| 24.452.000 | 896.000 | 1.345.000 | 26.693.000 | ||
- | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | 23.716 |
| 32.069.000 | 1.178.000 | 1.764.000 | 35.011.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 90.000 |
| 35.163.000 | 1.289.000 | 1.934.000 | 38.386.000 |
- 1 Kế hoạch 56/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 10, quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 991/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Quyết định 679/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Sông Hinh và huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên
- 7 Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 10 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 18 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 10, quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 679/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Sông Hinh và huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên
- 5 Kế hoạch 56/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 991/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu