- 1 Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 2 Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh do Bộ Tư pháp - Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam ban hành
- 3 Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 4 Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật biển Việt Nam 2012
- 8 Quyết định 6408/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 409/QĐ-TTg về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tiếp tục triển khai Đề án 1928 “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến năm 2016
- 10 Quyết định số 1693/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến năm 2016
- 11 Chỉ thị 13/2013/CT-UBND thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12 Quyết định 5248/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 15 Quyết định 4546/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2016” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16 Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN hướng dẫn phối hợp thực hiện quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 17 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 18 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 19 Luật Hộ tịch 2014
- 20 Luật Căn cước công dân 2014
- 21 Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 22 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 23 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 24 Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 25 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 26 Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 27 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 28 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 29 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 30 Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 31 Quyết định 4176/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018
- 32 Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 33 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 34 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015
- 35 Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Chỉ thị 24/1998/CT-TTg về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư do Chính Phủ ban hành
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 4 Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 6 Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 89/2015/QH13 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2015 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 do Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7081/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2015/QH13 ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội điều chỉnh Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2015 và Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2016;
Căn cứ Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư; Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) và Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố tại Công văn số 6943/STP-PBGDPL ngày 25 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố, quận, huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các Đoàn thể Thành phố phối hợp thực hiện hiệu quả Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ, XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7081/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân; Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI), Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 của Bộ Tư pháp; Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư; Thông tri số 07-TT/TU ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Thành ủy về quán triệt và tổ chức thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và các văn bản khác có liên quan,
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 với các nội dung cụ thể sau:
1. Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong các lĩnh vực, đổi mới công tác PBGDPL, thực hiện có hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước.
2. Tập trung tuyên truyền, phổ biến các luật mới được Quốc hội khóa XIII thông qua năm 2015, có hiệu lực từ năm 2016; đổi mới, đa dạng hóa các mô hình, hình thức PBGDPL phù hợp với từng đối tượng, địa bàn; tăng cường công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù và địa bàn trọng điểm, đưa công tác PBGDPL đi vào thực chất, hiệu quả, thiết thực, đảm bảo quyền được thông tin về pháp luật của công dân.
3. Tăng cường công tác PBGDPL trên các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về PBGDPL của Trung ương và Thành phố gắn với các phong trào thi đua và các cuộc vận động lớn của Trung ương và Thành phố, kết hợp với các hoạt động tuyên truyền, thông tin về kết quả Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với các sự kiện lớn của Thành phố, của đất nước trong năm 2016.
4. Tăng cường vai trò chủ động tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố, quận, huyện và tổ chức pháp chế của các Sở, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp.
5. Bảo đảm sự tham gia đầy đủ của các cấp, các ngành, phát huy vai trò chủ động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị nhằm tạo sự đồng bộ và hiệu quả trong các hoạt động; có biện pháp thu hút các tổ chức, doanh, nghiệp, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động PBGDPL và từng bước xã hội hóa công tác PBGDPL.
6. Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước.
1. Triển khai thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành
a) Tiếp tục thi hành hiệu quả Chỉ thị số 13/2013/CT-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố; rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, người thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
c) Xây dựng, ban hành Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố năm 2016 và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: các thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố, Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
d) Tổ chức sơ kết 3 năm thi hành Luật PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch của Bộ Tư pháp (dự kiến quý II năm 2016).
đ) Tổ chức “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” năm 2016 trên địa bàn Thành phố
- Hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức tuần lễ kỷ niệm “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - ngày 9 tháng 11” năm 2016 trên địa bàn Thành phố.
+ Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Thời gian thực hiện: quý IV năm 2016 (theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 1831/KH-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật” trên địa bàn Thành phố (tổ chức định kỳ mỗi tháng một lần).
+ Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
e) Tổ chức biên soạn, in ấn, phát hành các tài liệu PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, hướng dẫn xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, hướng dẫn xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
g) Tiếp tục thi hành nghiêm chỉnh Quy định một số mức chi cụ thể cho các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật ở cơ sở trên địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện: các Sở, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
2. Tiếp tục phổ biến nội dung Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các luật, pháp lệnh mới được thông qua; chính sách trong dự thảo luật dự kiến trình Quốc hội cho ý kiến hoặc thông qua trong năm 2016; các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận; nội dung của các điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp bằng hình thức phù hợp với điều kiện, tình hình, đặc điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Tiếp tục phổ biến sâu rộng và theo chuyên đề Hiến pháp năm 2013; tuyên truyền, phổ biến các văn bản luật, pháp lệnh được Quốc hội khóa XIII thông qua, tập trung vào Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các luật về tổ chức bộ máy nhà nước (Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Luật tổ chức Chính phủ năm 2015, Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015, Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2015, Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, Luật tổ chức Việt kiểm sát nhân dân năm 2014, Luật hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2015), các luật liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự (sửa đổi), Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Luật hộ tịch năm 2014, Luật tạm giữ, tạm giam năm 2015, Luật căn cước công dân năm 2014,...), các văn bản pháp luật về kinh tế, đất đai, tài nguyên, môi trường, quốc phòng, an ninh, biển, hải đảo và văn bản khác liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính trị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Tổ chức giới thiệu, phổ biến sâu rộng chủ trương, quan điểm, chính sách trong các dự thảo luật dự kiến trình Quốc hội cho ý kiến hoặc thông qua trong năm 2016 (dự thảo Luật tiếp cận thông tin, dự thảo Luật về hội, dự thảo Luật biểu tình, dự thảo Luật chứng thực, dự thảo Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi,...).
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tiếp tục tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách, văn bản về cải cách tư pháp, cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi hành pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
d) Tập trung tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận, các quy định pháp luật mới ban hành thuộc các chuyên ngành, lĩnh vực trọng tâm, quan trọng trong kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố: lao động; đất đai; nhà ở; đầu tư, thuế; xây dựng; trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; an toàn giao thông; quy chế dân chủ ở cơ sở; khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; hôn nhân và gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình; phòng, chống mua bán người; phòng, chống mại dâm, ma túy; phòng, chống HIV/AIDS; bình đẳng giới; bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; phòng cháy, chữa cháy; Thừa phát lại; trọng tài thương mại; cư trú; xử lý vi phạm hành chính; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; quốc phòng, an ninh; nghĩa vụ quân sự;...
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Phổ biến, giới thiệu những nội dung của các điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, tập trung phổ biến quy định của Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới,...
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương, đặc biệt là các cơ quan báo chí Thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về PBGDPL cụ thể của Trung ương và Thành phố
a) Thực hiện nhiệm vụ năm 2016 của các Đề án được phê duyệt kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-TTg, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân” từ năm 2012 - 2016, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về những nội dung cơ bản của Công ước và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị”, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về chống tra tấn” (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Tổng kết việc thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW và các Đề án của Chương trình; Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố (ban hành kèm theo Quyết định số 6408/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012) thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI); Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân” từ năm 2012 - 2016.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch cụ thể của Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố.
c) Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho trẻ em, người chưa thành niên có nguy cơ vi phạm pháp luật lồng ghép với thực hiện Chương trình “Bảo vệ trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2011 - 2015” (theo Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 4759/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tuyên truyền pháp luật cho người nước ngoài nhập cảnh vào Thành phố và các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng lao động người nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố, Công an Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Liên đoàn Lao động Thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 10/KH-HĐPH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố về tuyên truyền, phổ biến các thông tin về biển, đảo, Luật biên giới quốc gia, Luật biển Việt Nam và các điều ước quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
e) Thực hiện hiệu quả Kế hoạch phối hợp giữa Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thành phố về phối hợp đẩy mạnh công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013 - 2017.
- Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thành phố chủ trì thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
g) PBGDPL đối với Cựu chiến binh (theo Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09 tháng 6 năm 2008 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam).
- Đề nghị Hội Cựu chiến binh Thành phố chủ trì thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
h) PBGDPL trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (theo Chương trình phối hợp giữa Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Công đoàn Viên chức Thành phố giai đoạn 2014 - 2017).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp, thực hiện: đề nghị Công đoàn Viên chức Thành phố phối hợp với các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
i) Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018 phê duyệt kèm theo Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Đài Truyền hình Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Báo Sài Gòn Giải Phóng, Báo Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh, Báo Tuổi Trẻ, Báo Người Lao Động, Báo Khăn Quàng Đỏ và các cơ quan báo, đài khác.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
k) Triển khai các Chương trình, Đề án, Kế hoạch PBGDPL khác theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. Sở Tư pháp chủ động chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai các Chương trình, Đề án, Kế hoạch PBGDPL khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp.
4. Kiểm tra công tác PBGDPL
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác PBGDPL năm 2016 theo hướng:
- Cơ quan chủ trì, thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Đơn vị được kiểm tra:
+ Ở cấp Thành phố: một số thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và một số Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
+ Ở cấp quận, huyện: do Chủ tịch Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện quyết định, chú trọng kiểm tra đối với các địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật.
- Nội dung kiểm tra: kết quả thi hành Luật PBGDPL; việc triển khai nhiệm vụ công tác PBGDPL năm 2016; tình hình chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch về PBGDPL của đơn vị được kiểm tra và các nội dung có liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 20 tháng 9 năm 2016.
5. Xã hội hóa công tác PBGDPL
Tiếp tục thực hiện hiệu quả và tổng kết Đề án xã hội hóa công tác PBGDPL và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2014 - 2016 trên địa bàn Thành phố phê duyệt kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả:
+ Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia Thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan.
+ Thời gian thực hiện: cả năm.
- Tổng kết:
+ Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố. Giao Sở Tư pháp tham mưu kế hoạch tổng kết, đánh giá toàn diện, khách quan và đúng thực tiễn hiệu quả của Đề án, trình Hội đồng trong Quý III năm 2016.
+ Cơ quan thực hiện: Hội Luật gia Thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
6. Sơ kết, tổng kết và thực hiện các chính sách thi đua, khen thưởng trong công tác PBGDPL
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn sơ kết, tổng kết và thực hiện việc sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng trong công tác PBGDPL gắn với việc thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch của Trung ương và Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo Đề án, Chương trình, Kế hoạch và quy định của Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành.
7. Công tác xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật
Rà soát, thống kê, kiểm tra, báo cáo đánh giá tình hình xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật sau 5 năm thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, hướng tới việc xây dựng mô hình Tủ sách pháp luật điện tử theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch cụ thể của Bộ Tư pháp.
9. Một số nhiệm vụ trọng tâm công tác hòa giải ở cơ sở; kết hợp kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
a) Triển khai thi hành Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở và Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố; phấn đấu nâng cao tỷ lệ hòa giải thành đạt từ 80% trở lên theo định hướng của Bộ Tư pháp bằng các biện pháp cụ thể, phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn Thành phố; các Sở, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn; các tổ chức thành viên của Mặt trận các cấp.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Kiểm tra tình hình thực hiện công tác hòa giải tại xã, phường, thị trấn, kết hợp kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước tại cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành Thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn Thành phố tham gia công tác kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: quý III năm 2016.
c) Triển khai thực hiện hiệu quả Quy định một số mức chi cụ thể cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố (thi hành Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
d) Tổ chức triển khai Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) cho báo cáo viên nguồn, hòa giải viên nhằm nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ hòa giải; cung cấp tài liệu nghiệp vụ cho hòa giải viên nhằm chuẩn hóa tài liệu về hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: quý II, III năm 2016 (theo kế hoạch của Bộ Tư pháp).
đ) Tham gia Hội thi Hòa giải viên giỏi toàn quốc năm 2016.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có hòa giải viên tham gia Hội thi Hòa giải viên giỏi toàn quốc năm 2016.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch của Bộ Tư pháp.
10. Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Điều chỉnh nội dung và tiến độ công tác xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn Thành phố theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp; thực hiện công tác hướng dẫn, tập huấn, đánh giá, kiểm tra, công nhận địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền của Trung ương, Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật Thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch cụ thể của Trung ương.
b) Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung về nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật và các nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg theo chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch cụ thể của Trung ương.
11. Công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện quản lý, theo dõi nhiệm vụ xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch.
Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tham gia chủ trì phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện quản lý, theo dõi nhiệm vụ xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
- Cơ quan phối hợp, thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Biên soạn, in ấn, phát hành Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch của Bộ Tư pháp.
1. Phân công trách nhiệm
a) Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố; Phòng Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh, hiệu quả Kế hoạch này.
b) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương, các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Định kỳ 6 tháng và cuối năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tư pháp) theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp và theo hướng dẫn của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 được đảm bảo từ các nguồn sau:
a) Kinh phí cấp cho Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố được bố trí trong dự toán chi ngân sách Thành phố năm 2016 (Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016).
b) Từ nguồn kinh phí thường xuyên cấp cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch cụ thể căn cứ theo quy định tại các văn bản ban hành, phê duyệt các Chương trình, Đề án, Kế hoạch đó./.
CÁC ĐỀ ÁN THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 409/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7081/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Các Đề án theo Quyết định 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 và được cụ thể tại Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố (ban hành kèm theo Quyết định số 6408/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012) thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg:
1. Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số” giai đoạn 2013 - 2016
- Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân nông thôn trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013 - 2016 ban hành kèm theo Quyết định số 3861/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Ban Dân tộc Thành phố, Hội Nông dân Thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Kế hoạch số 29/KH-BDT ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Ban Dân tộc Thành phố về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2016.
Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc Thành phố.
2. Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” giai đoạn 2013 - 2016
Kế hoạch thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 5248/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Công an Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
3. Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” giai đoạn 2013 - 2016
Kế hoạch tiếp tục triển khai Đề án 1928 “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 đến năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định số 1145/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư lệnh Thành phố, Công an Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Thành Đoàn, Đài Truyền hình Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
4. Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp” giai đoạn 2013 - 2016
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 - 2016 phê duyệt kèm theo Quyết định số 1693/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Liên đoàn Lao động Thành phố, Liên minh Hợp tác xã Thành phố, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
5. Đề án “Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016”
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Thanh tra Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Hội Nông dân Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Đài Truyền hình Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
6. Đề án “Tiếp tục xây dựng và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư” giai đoạn 2013 - 2016
Kế hoạch số 135/KH-MTTQ-BTT ngày 03/12/2014 của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố về việc tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tiếp tục xây dựng và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nông dân Thành phố, Thành đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thành phố, Hội Cựu chiến binh Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
7. Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vòng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016”
Kế hoạch số 4546/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư lệnh Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
8. Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2013 - 2016”
Kế hoạch số 3721/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2013 - 2016” trên địa bàn Thành phố năm 2015.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an Thành phố; Thanh tra Thành phố; Hội Cựu chiến binh Thành phố; Hội Nông dân Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
9. Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2016”
Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2016” phê duyệt kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
10. Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018
“Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018” phê duyệt kèm theo Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, cơ quan báo chí của Thành phố (Đài Truyền hình Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Báo Sài Gòn Giải Phóng, Báo Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh, Báo Tuổi Trẻ, Báo Khăn Quàng Đỏ, Báo Phụ Nữ)./.
- 1 Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015
- 5 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 6 Quyết định 6037/QĐ-UBND điều chính Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 7 Quyết định 4176/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018
- 8 Công văn 8056/SGTVT-VTĐB năm 2015 hướng dẫn tổ chức tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải ô tô cho người điều hành vận tải, người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe do Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 10 Chỉ thị 11/2015/CT-UBND tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật của người dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 15 Nghị quyết 89/2015/QH13 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2015 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 do Quốc hội ban hành
- 16 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18 Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 19 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 20 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 21 Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 22 Luật Căn cước công dân 2014
- 23 Luật Hộ tịch 2014
- 24 Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN hướng dẫn phối hợp thực hiện quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 25 Quyết định 4546/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2016” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 26 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 27 Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 28 Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 29 Quyết định 5248/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 30 Chỉ thị 13/2013/CT-UBND thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 31 Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 33 Quyết định số 1693/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến năm 2016
- 34 Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tiếp tục triển khai Đề án 1928 “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến năm 2016
- 35 Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36 Quyết định 6408/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 409/QĐ-TTg về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 37 Luật biển Việt Nam 2012
- 38 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 39 Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40 Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41 Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42 Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh do Bộ Tư pháp - Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam ban hành
- 43 Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 44 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 45 Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 46 Chỉ thị 24/1998/CT-TTg về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư do Chính Phủ ban hành
- 1 Chỉ thị 11/2015/CT-UBND tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật của người dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Công văn 8056/SGTVT-VTĐB năm 2015 hướng dẫn tổ chức tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải ô tô cho người điều hành vận tải, người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe do Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 6037/QĐ-UBND điều chính Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 4 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh