Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 71-QĐ/TW

Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TỔNG BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026

- Căn cứ Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XIII;

- Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW, ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

- Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;

- Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị,

BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Tổng biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026 (không bao gồm biên chế của Công an, Quân đội và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố) đến hết năm 2026 là 2.234.720 biên chế (Phụ lục kèm theo), gồm:

- 336.328 cán bộ, công chức.

- 1.680.677 viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước (trong đó có 65.980 biên chế giáo viên bổ sung cho các địa phương cả giai đoạn 2022 - 2026).

- 686 biên chế các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương.

- 205.571 cán bộ, công chức cấp xã (tạm tính theo số liệu năm 2021, sau đó thực hiện theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và giảm tương ứng theo lộ trình giảm đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2022 - 2026).

- 1.358 biên chế công đoàn tạm giao các địa phương.

- 10.100 biên chế dự phòng, gồm 1.700 công chức và 8.400 viên chức.

Điều 2. Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị căn cứ Quyết định này tham mưu Bộ Chính trị quyết định giao biên chế giai đoạn 2022 - 2026 cho các cơ quan có thẩm quyền trong phạm vi, thẩm quyền quản lý; Ban Tổ chức Trung ương tham mưu Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định của Bộ Chính trị, định kỳ hoặc khi cần thiết báo cáo Bộ Chính trị.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị, Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Các đồng ch
í Ủy viên
Ban Chấp hành Trung ương Đảng,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.

T/M BỘ CHÍNH TRỊ




Võ Văn Thưởng

 

PHỤ LỤC

TỔNG BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Kèm theo Quyết định số 71-Q
Đ/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị)

TT

Các khi

Tổng biên chế

Biên chế giai đoạn 2022-2026

Ghi chú

Biên chế giao

Trong đó:

Biên chế dự phòng (0,5%)

Trong đó:

Tạm giao biên chế công đoàn

Cán bộ, công chức

Viên chức

Công chức

Viên chc

1

Khối Quốc hội

 

1,061

 

787

274

 

 

 

Giữ nguyên slượng 140 đại biểu Quốc hội chuyên trách khóa XV thực hiện theo Đề án đã được Bộ Chính trị phê duyệt; slượng Trợ lý, thư ký theo Quy định số 30 của Bộ Chính trị

2

Các cơ quan Đng, MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương

 

6,285

 

3,335

2,950

 

 

 

 

3

Các cơ quan Đảng, MTTQ, các tchức chính trị - xã hội đa phương

 

64,266

1,358

55,949

6,959

 

 

 

Tạm giao 1.352 biên chế công đoàn

6

Chính quyền địa phương

 

1,908,882

 

140,826

1,562,485

 

 

 

- Bổ sung 65.980 biên chế giáo viên cho các địa phương,

- Chuyển 7035 cán bộ, công chức cấp xã thành cấp chức cấp huyện.

- 205.571 cán bộ, công chức cấp xã

7

Khi Chính ph

 

210,830

 

102,614

107,530

 

 

 

Giữ nguyên 1.068 biên chế CQĐD Việt Nam ở nước ngoài; 686 biên chế các hội đặc thù Trung ương

8

Tòa án nhân dân tối cao

 

15,237

 

15,137

100

 

 

 

Biên chế giữ nguyên theo UBTVQH giao năm 2012, năm 2013

9

Viện Kiểm sát nhân dân

 

15,860

 

15,616

244

 

 

 

10

Kim toán Nhà nước

 

2,109

 

1,974

135

 

 

 

11

Văn phòng Chủ tịch nước

 

90

 

90

 

 

 

 

Biên chế được Chủ tịch nước phê duyệt năm 2013 giảm 10%

Tổng

2,234,720

2,224,620

1,358

336,328

1,680,677

10,100

1,700

8,400