ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 712/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 15 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KHÁNH SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn tại Công văn số 118/UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 và ý kiến của Sở Tài chính tại Tờ trình số 763/TTr-STC ngày 07 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Sơn.
Mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Sơn theo biểu sau:
STT | Đối tượng thu dịch vụ | Đơn vị tính | Giá tối đa (đã bao gồm thuế GTGT) |
1 | Hộ gia đình có xe đến tận nơi lấy rác | Đồng/hộ/tháng | 7.000 |
2 | Hộ gia đình không có xe đến tận nơi lấy rác | Đồng/hộ/tháng | 4.000 |
3 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ | Đồng/hộ/tháng | 10.000 |
4 | Hộ kinh doanh buôn bán lớn | Đồng/hộ/tháng | 15.000 |
5 | Các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn huyện | Đồng/đơn vị/tháng | 20.000 |
6 | Nhà hàng kinh doanh ăn uống | Đồng/nhà hàng/tháng | 25.000 |
7 | Hộ kinh doanh trong các chợ hạng 3 |
|
|
| - Hộ kinh doanh hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 6.000 |
| - Hộ kinh doanh ngành hàng khác | Đồng/hộ/tháng | 4.000 |
| - Hộ kinh doanh không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn | Đồng/hộ/tháng | 3.000 |
8 | Bệnh viện | Đồng/tấn rác thải | 100.000 |
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn chịu trách nhiệm:
a) Quyết định mức giá cụ thể để áp dụng cho từng đối tượng trên địa bàn phù hợp với từng thời kỳ nhưng không vượt mức giá tối đa nêu trên.
b) Quyết định và công khai các đối tượng được miễn nộp tiền giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn (nếu có).
c) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ tổ chức thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn, có biện pháp tổ chức thu tiền dịch vụ, hạn chế thu sót đối tượng, thu không đủ mức thu quy định; số thu nộp ngân sách theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công khai, niêm yết giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thu theo giá niêm yết.
d) Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách, chịu trách nhiệm lập phương án giá, đề xuất mức giá dịch vụ mới phù hợp với biến động tăng hoặc giảm chi phí, gửi hồ sơ về Sở Tài chính, Sở Xây dựng, để tổ chức cuộc họp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về hóa đơn, chứng từ và trích nộp thuế theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn tổ chức thẩm định phương án giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng từ nguồn vốn ngân sách theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thu, chi và quyết toán tiền thu dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Sơn theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND17 quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Luật phí và lệ phí 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 10 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND17 quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa