ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính sửa đổi và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |
1 | Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học |
2 | Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
3 | Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ | |||
1 | T-GLA-232185-TT | Chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ | - Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân. |
2 | T-GLA-232191-TT | Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc | Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân. |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ | |||
1 | T-GLA-232187-TT | Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do các trường học, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trung tâm khi lập danh sách dự thi hoặc ghi bằng không đúng với hồ sơ gốc của học sinh | Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân |
2 | T-GLA-232193-TT | Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông | Thông tư 02/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm xin giải thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn nghiệp vụ; phòng chuyên môn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình UBND tỉnh (Qua Sở Nội vụ) quyết định cho phép giải thể.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 10h30, Chiều từ 13h00 đến 16h30 (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo
- Qua đường Bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Công văn của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm đề nghị giải thể, trong công văn cần nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền lợi của giáo viên, người học và người lao động trong trung tâm;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện:
Thủ tục này được áp dụng theo đề nghị các trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ở trung tâm ngoại ngữ, tin học; không áp dụng đối với các trung tâm ngoại ngữ, tin học có đầu tư của nước ngoài.
l) Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 03/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
2. Thủ tục Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân xin cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn nghiệp vụ; phòng chuyên môn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định cấp phép.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 7h00 đến 10h30, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30 (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nội dung tờ trình nêu rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm, tổ chức bộ máy, tài chính và các nguồn lực khác; cam kết đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, thực hiện nghiêm túc quy định của các cấp quản lý nơi tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh;
+ Danh sách, lý lịch trích ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về ban lãnh đạo, các giáo viên, huấn luyện viên, báo cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư phạm và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan) tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
+ Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (gồm: Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Về cơ sở vật chất: Có phòng học, phòng chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định. Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học.
- Về giáo viên, báo cáo viên, huấn Iuyện viên: Có đủ điều kiện về sức khỏe. Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
- Về giáo trình, tài liệu: Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
3. Thủ tục xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thành các thủ tục theo qui định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, tham mưu thành lập đoàn kiểm tra thực tế, thẩm định và ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 7h00 đến 10h30, buổi chiều từ 13h00 đến 16h30 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (Bản chính hoặc bản sao)
- Danh sách, lý lịch trích ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về ban lãnh đạo, các giáo viên, huấn luyện viên, báo cáo viên tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. (Bản chính hoặc bản sao)
- Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện (Bản chính hoặc bản sao)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (gồm: Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất: Có phòng học, phòng chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định. Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học.
- Về giáo viên, báo cáo viên, huấn luyện viên: Có đủ điều kiện về sức khoẻ. Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
- Về giáo trình, tài liệu: Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
1. Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg*
Bước 3: Phòng chuyên môn kiểm tra các thông tin về hộ tịch lưu trên bảng ghi tên, ghi điểm. Kiểm tra tính xác thực của các giấy tờ có liên quan về hộ tịch; báo cáo lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt; chuyển Quyết định điều chỉnh cho Bộ phận Văn thư Sở Giáo dục và Đào tạo vào sổ và đóng dấu, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. Nếu không được chấp thuận thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 10h30, Chiều từ 13h00 đến 16h30 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bằng, chứng chỉ;
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này có thể là bản sao không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.
* Số Iượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện: Quyết định chỉnh sửa Văn bằng, Chứng chỉ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân.
2. Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ và phần mềm điện tử (nếu có); lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
Bước 3: Phòng chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc và chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 10h30, Chiều từ 13h00 đến 16h30 (Trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là người được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện: Bản sao văn bằng, chứng chỉ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp THPT, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân.
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- 1 Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Bình Thuận
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai