ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7172/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 6098/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2550/TTr-STP ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2017”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7172/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 6098/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2017 như sau:
1. Mục đích
a) Rà soát văn bản nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
b) Hệ thống hóa văn bản nhằm công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản.
c) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Hoạt động rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải được các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát và tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc triển khai thực hiện hoạt động rà soát, hệ thống hóa theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG THỰC HIỆN.
1. Nhiệm vụ chung
Rà soát, xác định những nội dung quy định trong Luật Thủ đô và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Trung ương khi triển khai thực tiễn tại Thành phố chưa phù hợp để kịp thời báo cáo Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung. Tiếp tục đề xuất với Trung ương cho phép áp dụng các cơ chế, chính sách đặc thù để phục vụ sự nghiệp phát triển Thủ đô.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tiễn của Thành phố. Kịp thời công bố các văn quy phạm pháp luật bảo đảm công khai và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy.
2. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thường xuyên:
- Rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý quy định tại Khoản 1 Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP là văn bản được ban hành sau, có quy định liên quan đến văn bản được rà soát và thuộc một trong các trường hợp: Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được rà soát; Văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản được rà soát.
- Rà soát căn cứ vào Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên sau thời điểm ban hành; Văn bản được rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện ngay khi có căn cứ theo Khoản 2 Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, đảm bảo về nội dung, trình tự rà soát và xử lý kết quả rà soát theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Tập hợp, sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát, xác định còn hiệu lực theo các tiêu chí quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để hệ thống hóa và phải được đảm bảo về nội dung, trình tự, thủ tục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Mục 5, Chương IX, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực:
Văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực được quy định tại Điều 153 và Khoản 1, 2, 3 Điều 154 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và phải được lập danh mục theo mẫu số 03, 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ và công bố theo quy định tại Điều 157 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (tính từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017).
Văn bản được xác định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần phải được đưa vào danh mục để công bố theo quy định tại Điều 157 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và phải được công bố chậm nhất là 30/01/2018.
c) Rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực:
Tổ chức rà soát các văn bản do HĐND và UBND Thành phố ban hành (từ ngày 01/08/2008 đến hết ngày 31/12/2015) về Đất đai, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật Đô thị, đường bộ, văn hóa, thể thao.
1. Thủ trưởng Sở, ban, ngành Thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện rà soát thường xuyên các văn bản do HĐND và UBND Thành phố ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình (Tiết a, Mục 2, Phần II Kế hoạch này). Việc rà soát văn bản phải được thiết lập hồ sơ và gửi Sở Tư pháp lấy ý kiến theo quy định tại Điều 153 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. Kịp thời trình UBND Thành phố hồ sơ rà soát văn bản để xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát theo thẩm quyền.
Kết quả rà soát thường xuyên phải được tổng hợp gửi Sở Tư pháp trước ngày 31/10/2017 vào địa chỉ Email: vanthu_sotp@hanoi.gov.vn.
b) Giám đốc Sở, ban, ngành Thành phố chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức rà soát văn bản tại Tiết c, Mục 2, Phần II Kế hoạch này.
2. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các Sở, ban, ngành Thành phố thực hiện Kế hoạch này.
b) UBND Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Tổ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố. Tổ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng, các thành viên là đại diện các Sở, ban, ngành có liên quan và công chức làm công tác rà soát văn bản của Sở Tư pháp.
c) Trình UBND Thành phố công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định.
d) Tổng hợp, kết quả rà soát, hệ thống hóa chung của các cơ quan chuyên môn liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Văn phòng UBND thành phố
Phối hợp với các đơn vị liên quan tạo điều kiện để các Sở, ban, ngành thu thập đầy đủ các văn bản do UBND Thành phố ban hành thuộc đối tượng rà soát; phối hợp với Sở Tư pháp đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
Có trách nhiệm bố trí kinh phí giao Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố và hướng dẫn thanh quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã:
Căn cứ Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành Kế hoạch thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương.
Kết quả rà soát phải được tổng hợp gửi Sở Tư pháp trước ngày 31/10/2017 vào địa chỉ Email: vanthu_sotp@hanoi.gov.vn.
6. Đề nghị Thường trực HĐND Thành phố
Chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng HĐND Thành phố, Ban pháp chế phối hợp và tạo điều kiện để các Sở, ban, ngành tập hợp đầy đủ các văn bản do HĐND Thành phố ban hành thuộc đối tượng rà soát, hệ thống hóa.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để hướng dẫn và tổng hợp báo cáo UBND Thành phố./.
- 1 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 79/2016/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8 Kế hoạch 4746/KH-UBND năm 2016 rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 9 Quyết định 6098/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Luật Thủ đô 2012
- 1 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 79/2016/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Kế hoạch 4746/KH-UBND năm 2016 rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 7 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành